Lời nói đầu
(English text)
Chương 1: Mục tiêu và định nghĩa
(English text)
Điều 1.1 Mục tiêu
Điều 1.2 Định nghĩa
Chương 2: Bảo vệ đầu tư
(English text)
Điều 2.1 Phạm vi
Điều 2.2 Đầu tư và Biện pháp quản lý và Mục tiêu
Điều 2.3 Đối xử quốc gia
Điều 2.4 Đối xử tối huệ quốc
Điều 2.5 Đối xử đầu tư
Điều 2.6 Bồi thường thiệt hại
Điều 2.7 Trưng dụng
Điều 2.8 Chuyển tiền
Điều 2.9 Thế quyền
Chương 3: Giải quyết tranh chấp
(English text)
Mục A. Giải quyết tranh chấp giữa các bên
Tiểu mục 1 Mục tiêu và phạm vi
Điều 3.1 Mục tiêu
Điều 3.2 Phạm vi
Tiểu mục 2 Tham vấn và hòa giải
Điều 3.3 Tham vấn
Điều 3.4 Cơ chế hòa giải
Tiểu mục 3 Thủ tục giải quyết tranh chấp
Điều 3.5 Khởi động thủ tục trọng tài
Điều 3.6 Điều khoản tham chiếu của hội đồng trọng tài
Điều 3.7 Thành lập hội đồng trọng tài
Điều 3.8 Quy trình tố tụng Giải quyết Tranh chấp của Hội đồng Trọng tài
Điều 3.9 Các phán quyết Sơ bộ trong Trường hợp khẩn cấp
Điều 3.10 Báo cáo sơ bộ
Điều 3.11 Báo cáo cuối cùng
Điều 3.12 Tuân thủ báo cáo cuối cùng
Điều 3.13 Khoảng Thời gian Hợp lý của việc Tuân thủ
Điều 3.14 Rà soát các Biện pháp đã Thực hiện để Tuân thủ Báo cáo Cuối cùng
Điều 3.15 Biện pháp khắc phục tạm thời trong trường hợp không tuân thủ
Điều 3.16 Rà soát các Biện pháp đã Thực hiện để Tuân thủ Sau khi Thông qua các Biện pháp khắc phục Tạm thời đối với việc không Tuân thủ
Điều 3.17 Thay thế Trọng tài viên
Điều 3.18 Tạm ngừng và Chấm dứt Quy trình Tố tụng Trọng tài
Điều 3.19 Giải pháp Đồng thuận
Điều 3.20 Thông tin và Tư vấn kỹ thuật
Điều 3.21 Các quy tắc diễn giải
Điều 3.22 Quyết định và Phán quyết của Hội đồng trọng tài
Tiểu mục 4 Các điều khoản chung
Điều 3.23 Danh sách Trọng tài viên
Điều 3.24 Lựa chọn diễn đàn giải quyết tranh chấp
Điều 3.25 Thời hạn
Điều 3.26 Rà soát và Sửa đổi
Mục B. Giải quyết Tranh chấp giữa Nhà đầu tư và các Bên
Tiểu mục 1 Phạm vi và Định nghĩa
Điều 3.27 Phạm vi
Điều 3.28 Định nghĩa
Tiểu mục 2 Giải quyết tranh chấp thay thế và tham vấn
Điều 3.29 Tự hòa giải
Điều 3.30 Tham vấn
Điều 3.31 Hòa giải
Tiểu mục 3 Đệ trình khiếu kiện và điều kiện tiên quyết
Điều 3.32 Thông báo ý định Đệ trình khiếu kiện
Điều 3.33 Đệ trình khiếu kiên
Điều 3.34 Các khiếu kiện khác
Điều 3.35 Yêu cầu về thủ tục và Yêu cầu khác liên quan đến Đệ trình khiếu kiện
Điều 3.36 Sự đồng ý
Điều 3.37 Tài trợ từ bên thứ ba
Tiểu mục 4 Hệ thống cơ quan giải quyết tranh chấp đầu tư thường trực
Điều 3.38 Cấp Sơ thẩm
Điều 3.39 Cấp Phúc thẩm
Điều 3.40 Đạo đức
Điều 3.41 Cơ chế giải quyết tranh chấp đa phương
Tiểu mục 5 Thực hiện quy trình tố tụng
Điều 3.42 Luật áp dụng và Quy tắc diễn giải
Điều 3.43 Chống gian lận
Điều 3.44 Phản đối sơ bộ
Điều 3.45 Đơn khiếu kiện không phải là Vấn đề pháp lý
Điều 3.46 Sự minh bạch của Quy trình tố tụng
Điều 3.47 Quyết định tạm thời
Điều 3.48 Biện pháp bảo đảm chi phí
Điều 3.49 Ngừng thủ tục tố tụng
Điều 3.50 Ngôn ngữ trong Quy trình tố tụng
Điều 3.51 Bên không tranh chấp
Điều 3.52 Báo cáo của chuyên gia
Điều 3.53 Phán quyết sơ bộ
Điều 3.54 Thủ tục kháng cáo
Điều 3.55 Phán quyết cuối cùng
Điều 3.56 Đền bù hoặc Bồi thường khác
Điều 3.57 Thực thi Phán quyết cuối cùng
Điều 3.58 Vai trò của các Bên trong Hiệp định
Điều 3.59 Hợp nhất
Chương 4: Các điều khoản về thể chế, điều khoản chung và điều khoản cuối cùng
(English text)
Điều 4.1 Ủy ban
Điều 4.2 Việc ra quyết định của Ủy ban
Điều 4.3 Sửa đổi
Điều 4.4 Các Biện pháp Thuế
Điều 4.5 Ngoại lệ thận trọng
Điều 4.6 Các ngoại lệ chung
Điều 4.7 Ngoại lệ cụ thể
Điều 4.8 Ngoại lệ an ninh
Điều 4.9 Áp dụng Luật và các Quy định
Điều 4.10 Các Biện pháp Tự vệ Tạm thời
Điều 4.11 Các Biện pháp hạn chế trong trường hợp gặp khó khăn về Cán cân Thanh toán hoặc Tài chính Bên ngoài
Điều 4.12 Công bố thông tin
Điều 4.13 Hiệu lực
Điều 4.14 Thời hạn
Điều 4.15 Chấm dứt hiệu lực
Điều 4.16 Thực thi các Nghĩa vụ
Điều 4.17 Chủ thể Thực thi các Quyền hạn do Cơ quan Chính phủ giao
Điều 4.18 Hiệu lực không Trực tiếp
Điều 4.19 Các Phụ lục
Điều 4.20 Mối quan hệ với các Hiệp định khác
Điều 4.21 Việc Gia nhập trong Tương lai vào Liên minh Châu Âu
Điều 4.22 Lãnh thổ áp dụng
Điều 4.23 Văn bản chính thứcBản dịch này thuộc bản quyền THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Bạn được khai thác sử dụng cho công việc của riêng mình, nhưng không được sao chép, đăng lại trên bất cứ phương tiện nào.
![]() |
Toàn văn file word Bản tiếng Việt Hiệp định EVIPA |
![]() |
Toàn văn Bản tiếng Việt Phụ lục Hiệp định EVIPA |
LIÊN MINH CHÂU ÂU,
sau đây gọi tắt là “Liên minh”
VƯƠNG QUÔC BỈ,
CỘNG HÒA BUN-GA-RI,
CỘNG HÒA SÉC,
VƯƠNG QUỐC ĐAN MẠCH,
CỘNG HÒA LIÊN BANG ĐỨC,
CỘNG HÒA E-XTÔ-NI-A,
AI-LEN,
CỘNG HÒA CROAT-TI-A,
CỘNG HÒA HÊ-LÊ-NIC,
VƯƠNG QUỐC TÂY BAN NHA,
CỘNG HÒA PHÁP,
CỘNG HÒA Ý,
CỘNG HÒA SÍP,
CỘNG HÒA LÁT-VI-A,
CỘNG HÒA LÍT-VA,
ĐẠI CÔNG QUỐC LÚC-XĂM-BUA,
HUNG-GA-RI,
CỘNG HÒA MAN-TA,
VƯƠNG QUỐC HÀ LAN,
CỘNG HÒA ÚC,
CỘNG HÒA BA LAN,
CỘNG HÒA BỒ ĐÀO NHA,
RU-MA-NI,
CỘNG HÒA XLÔ-VA-KI-A,
CỘNG HÒA XLÔ-VẮC,
CỘNG HÒA PHẦN LAN,
VƯƠNG QUỐC THỤY ĐIỂN, và
LIÊN HIỆP VƯƠNG QUỐC ANH VÀ BẮC AILEN,
của một bên, sau đây gọi chung là “Liên minh Châu Âu”, và
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
của bên còn lại, sau đây gọi tắt là “Việt Nam”,
sau đây gọi chung là “các Bên”,
THỪA NHẬN sự hợp tác lâu dài và mạnh mẽ dựa trên các nguyên tắc và giá trị chung được phản ánh trong Hiệp định khung về Đối tác toàn diện và Hợp tác giữa một bên là Liên minh Châu Âu và một bên là nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, ký tại Brúc-xen ngày 27 tháng 6 năm 2012 (sau đây gọi là “Hiệp định Đối tác và Hợp tác”) và mối quan hệ kinh tế, thương mại và đầu tư quan trọng; bao gồm cả những vấn đề trong Hiệp định Thương mại Tự do giữa Liên minh châu Âu và nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, ký tại Brúc-xen ngày…(sau đây gọi là “Hiệp định Thương mại Tự do”);
MONG MUỐN tăng cường hơn nữa mối quan hệ kinh tế, như là một phần và theo một cách thống nhất với các mối quan hệ tổng thể, và tin chắc rằng Hiệp định này sẽ tạo ra một không khí mới cho sự phát triển của thương mại và đầu tư giữa các Bên;
THỪA NHẬN rằng Hiệp định này sẽ bổ sung và thúc đẩy các nỗ lực hội nhập kinh tế khu vực;
QUYẾT TÂM tăng cường các mối quan hệ kinh tế, thương mại, và đầu tư phù hợp với mục tiêu phát triển bền vững, trên khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường, và để thúc đẩy thương mại và đầu tư theo Hiệp định này theo hướng lưu ý ở mức cao về bảo vệ môi trường và lao động, và các thỏa thuận và tiêu chuẩn quốc tế có liên quan;
MONG MUỐN nâng cao mức sống, thúc đẩy tăng trưởng và ổn định kinh tế, tạo ra cơ hội việc làm mới và cải thiện phúc lợi chung và, với mục đích này, tái khẳng định cam kết thúc đẩy thương mại và tự do hóa đầu tư;
TÁI KHẲNG ĐỊNH cam kết của các Bên về các nguyên tắc phát triển bền vững trong Hiệp định Thương mại Tự do;
THỪA NHẬN tầm quan trọng của tính minh bạch trong cam kết của các Bên trong Hiệp định Thương mại Tự do;
TÁI KHẲNG ĐỊNH cam kết của các Bên với Hiến chương Liên Hợp Quốc ký tại San Francisco vào ngày 26 tháng 6 năm 1945, và có liên quan đến các nguyên tắc nêu trong Tuyên ngôn Nhân quyền, thông qua tại Đại hội đồng Liên Hiệp Quốc ngày 10 tháng 12 năm 1948;
XÂY DỰNG trên cơ sở quyền và nghĩa vụ tương ứng của các Bên theo Hiệp định Marrakesh về Thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới, ký tại Marrakesh ngày 15 tháng 4 năm 1994 (sau đây gọi là “Hiệp định WTO”) và các hiệp định và thỏa thuận đa phương, khu vực và song phương khác mà các Bên tham gia; cụ thể là Hiệp định Thương mại Tự do;
MONG MUỐN thúc đẩy khả năng cạnh tranh của các công ty của các Bên bằng cách mang lại một khuôn khổ pháp lý có thể dự đoán được cho quan hệ thương mại và đầu tư,
ĐÃ THỎA THUẬN NHƯ SAU: