Nóng: Bảng giá đất mới của Bà Rịa - Vũng Tàu tăng 20 - 30%

20/09/2024 10:30 AM

Từ ngày 17/9/2024, theo bảng giá đất mới của Bà Rịa - Vũng Tàu, giá đất tăng 20 - 30% tùy vị trí.

Bảng giá đất mới của Bà Rịa - Vũng Tàu tăng 20 - 30%

Ngày 17/9/2024, UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Quyết định 26/2024/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 38/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2020-31/12/2024) trên địa bàn tỉnh đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Quyết định 25/2022/QĐ-UBND ngày 14/12/2022 và Quyết định 20/2024/QĐ-UBND ngày 23/7/2024 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Bảng giá đất mới theo QĐ 26

Theo đó, căn cứ quy định tại Điều 114 Luật Đất đai 2013, UBND tỉnh đã ban hành 03 Quyết định để quy định Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2020-2024, gồm: Quyết định 38/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019; Quyết định 25/2022/QĐ-UBND ngày 14/12/2022 và Quyết định 20/2024/QĐ-UBND ngày 23/7/2024.

Trong quá trình thực hiện, mặc dù Bảng giá đất đã được điều chỉnh nhiều lần, tuy nhiên sau các lần điều chỉnh bảng giá đất thì giá thị trường tiếp tục có xu hướng tăng; do đó, căn cứ Điều 18 Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, UBND tỉnh ban hành Quyết định 65/2023/QĐ-UBND ngày 27/12/2023 Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2024 để đảm bảo Bảng giá đất ban hành phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường.

Bảng giá đất mới của Bà Rịa - Vũng Tàu tăng 20 - 30% theo Quyết định 26/2024

Bảng giá đất mới của Bà Rịa - Vũng Tàu tăng 20 - 30% theo Quyết định 26/2024

Do đó, UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đã ban hành Quyết định 26/2024/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 38/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2020 - 31/12/2024) trên địa bàn tỉnh đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Quyết định 25/2022/QĐ-UBND ngày 14/12/2022 và Quyết định 20/2024/QĐ-UBND ngày 23/7/2024 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Đơn cử, đất ở đô thị có giá thấp nhất từ 913.000 đồng/m2, cao nhất là 78.000.000 đồng/m2 (tăng 17% so với giá cũ). Các tuyến đường Ba Cu, Thùy Vân, Lê Hồng Phong, Hoàng Hoa Thám, Đồ Chiểu, Nguyễn Văn Trỗi, Trưng Trắc, Trưng Nhị... giá đất tại vị trí 1 khoảng 78.000.000 đồng/m2; vị trí 2 là 54.600.000 đồng/m2; vị trí 3 là 39.000.000 đồng/m2. So với bảng giá cũ, mức này tăng trung bình khoảng 17 - 18%.

Theo đó, Bảng giá đất mới tương đương với giá đất tại các Quyết định trên có tính đến hệ số điều chỉnh giá đất tại Quyết định 65/2023/QĐ-UBND.

Như vậy, mặc dù Bảng giá đất mới của Bà Rịa - Vũng Tàu điều chỉnh tăng giá đất 20 – 30% trong Bảng giá đất nhưng về cơ bản không làm thay đổi về nghĩa vụ tài chính phải nộp của người dân.

Ví dụ so sánh giá đất trong bảng giá đất mới với quy định trước đây

Ví dụ: Một hộ dân được UBND thành phố Vũng Tàu giao đất 01 lô đất tái định cư tại khu tái định cư Phường 10, thành phố Vũng Tàu với diện tích 100m2, giá đất được xác định theo Vị trí 2 đường 3 tháng 2 (đoạn từ đường Nguyễn An Ninh đến Vòng xoay đường 3/2 và trục đường 51B)

- Nếu thời điểm ban hành Quyết định giao đất là tháng 7/2024 thì theo quy định của pháp luật đất đai năm 2013:

+ Giá đất trong Bảng giá đất theo Quyết định 25/2022/QĐ-UBND là 18.815.000 đồng/m2.

+ Hệ số điều chính giá đất theo quy định tại Quyết định 65/2023/QĐ-UBND ngày 27/12/2023 của UBND tỉnh Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2024 là 1,2.

Tiền sử dụng đất phải nộp = 100m2 x  18.815.000  đồng/m2  x 1,2 =  2.257.800.000 (đồng)

- Nếu thời điểm ban hành Quyết định giao đất là tháng ngày 20/9/2024 thì theo quy định của pháp luật đất đai năm 2024.

+ Giá đất trong Bảng giá đất mới theo Quyết định 26/2024/QĐ-UBND là 22.578.000 đồng/m2.

Tiền sử dụng đất phải nộp = 100m2 x   22.578.000 đồng/m2  =  2.257.800.000 (đồng)

Như vậy, Bảng giá đất điều chỉnh tại Quyết định 26/2024/QĐ-UBND ngày 17/9/2024 không tác động lớn đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Bảng giá đất điều chỉnh được áp dụng trong các trường hợp nào?

Theo Quyết định 38/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019, bảng giá đất điều chỉnh được áp dụng trong các trường hợp:

1.Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

2. Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

3. Tính thuế sử dụng đất;

4. Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

5. Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

6. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

7. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

8. Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

9. Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

10. Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

11. Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê;

12. Giá đất thu tiền sử dụng đất tại khu tái định cư.

 

Chia sẻ bài viết lên facebook 537

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079