Chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia đến năm 2030 là bao nhiêu? Khi nào điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất quốc gia?

23/10/2024 10:57 AM

Chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia đến năm 2030 được điều chỉnh tăng/giảm thế nào so với năm 2020? Trường hợp nào trình Quốc hội xem xét, điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất quốc gia?

Chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia đến năm 2030

Chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia đến năm 2030 (Hình từ internet)

Chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia đến năm 2030

Theo Nghị quyết 39/2021/QH15 về Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025 do Quốc hội ban hành, có đề cập chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia đến năm 2030 như sau:

STT

Loại đất

Hiện trạng năm 2020

Quy hoạch đến năm 2030

So sánh tăng (+); giảm (-), (nghìn ha)

Diện tích (nghìn ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (nghìn ha)

Cơ cấu (%)

1

Đất nông nghiệp

27.983,26

84,46

27.732,04

83,70

-251,22

1.1

Đất trồng lúa

3.917,25

11,82

3.568,48

10,77

-348,77

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

3.176,20

9,59

3.001,43

9,06

-174,77

1.2

Đất rừng phòng hộ

5.118,55

15,45

5.229,59

15,78

+111,04

1.3

Đất rừng đặc dụng

2.293,77

6,92

2.455,54

7,41

+161,77

1.4

Đất rừng sản xuất

7.992,34

24,12

8.164,64

24,64

+172,30

 

Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

3.977,43

12,00

3.950,45

11,92

-26,98

2

Đất phi nông nghiệp

3.931,11

11,86

4.896,48

14,78

+965,37

2.1

Đất khu công nghiệp

90,83

0,27

210,93

0,64

+120,10

2.2

Đất quốc phòng

243,16

0,73

289,07

0,87

+45,91

2.3

Đất an ninh

52,71

0,16

72,33

0,22

+19,62

2.4

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia

1.342,41

4,05

1.754,61

5,30

+412,20

 

Trong đó:

         

-

Đất giao thông

722,33

2,18

921,88

2,78

+199,55

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

9,21

0,03

20,37

0,06

+11,16

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

7,42

0,02

12,04

0,04

+4,62

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

48,91

0,15

78,60

0,24

+29,69

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

19,96

0,06

37,78

0,11

+17,82

-

Đất công trình năng lượng

198,09

0,60

288,51

0,87

+90,42

-

Đất công trình bưu chính, viễn thông

0,91

0,003

3,08

0,009

+2,17

2.5

Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia

0,29

0,001

0,45

0,001

+0,16

2.6

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

7,71

0,02

12,57

0,04

+4,86

2.7

Đất bãi thải, xử lý chất thải

8,17

0,02

18,17

0,05

+10,00

3

Đất chưa sử dụng

         

3.1

Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

   

714,15

2,16

 

3.2

Đất chưa sử dụng còn lại

1.219,75

3,68

505,60

1,52

-714,15

4

Đất khu kinh tế

1.634,13

4,93

1.649,53

4,98

+15,40

5

Đất khu công nghệ cao

3,63

0,01

4,14

0,01

+0,51

6

Đất đô thị

2.028,07

6,12

2.953,85

8,91

+925,78

Ghi chú:

- Diện tích đất nông nghiệp còn bao gồm các loại đất nông nghiệp khác như đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản… Diện tích đất phi nông nghiệp còn bao gồm các loại đất phi nông nghiệp khác như đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sông, ngòi, lán trại…

- Diện tích đất khu kinh tế, đất khu công nghệ cao, đất đô thị không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.

Năm 2022, Chính phủ đã có Nghị quyết 115/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 39/2021/QH15 về Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025.

Khi nào điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 – 2030?

Tại Nghị quyết 39/2021/QH15, Quốc hội giao Chính phủ hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025; khẩn trương hoàn thành trình Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành các văn bản theo thẩm quyền; chỉ đạo các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp theo đúng chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền:

- Tổ chức công bố công khai, phát huy vai trò giám sát của Nhân dân và các cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia;

- Triển khai việc lập các quy hoạch có sử dụng đất đồng bộ, thống nhất với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia; không để tình trạng tùy tiện điều chỉnh các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cho phép; rà soát các quy hoạch có sử dụng đất theo hướng bảo đảm phù hợp, đồng bộ với quy hoạch sử dụng đất quốc gia, bảo đảm tính hệ thống, liên kết, đồng bộ, kế thừa và ổn định giữa các quy hoạch; việc bố trí sử dụng đất phải hợp lý, khai thác hiệu quả không gian, bảo đảm đồng bộ hạ tầng kỹ thuật với hạ tầng xã hội; nâng cao hiệu quả sử dụng đất;

- Xây dựng, ban hành các tiêu chí cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang mục đích khác;

- Bố trí các nguồn vốn để bảo đảm thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quan tâm đầu tư cho công tác điều tra, đánh giá đất đai, xây dựng hồ sơ địa chính và hoàn thiện hệ thống thông tin đất đai, cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia, xác định ranh giới, tổ chức cắm mốc diện tích đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng;

- Tổ chức lập, trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt và triển khai thực hiện quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2021 - 2025 cấp tỉnh bảo đảm chỉ tiêu sử dụng đất phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia đã được Quốc hội thông qua;

- Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất, trong đó quản lý chặt chẽ diện tích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng nhằm bảo đảm an ninh lương thực quốc gia, bảo vệ môi trường sinh thái; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; hoàn thiện cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất thống nhất, đồng bộ giữa số liệu chỉ tiêu và khoanh định trên thực tế để bảo đảm quản lý nghiêm ngặt các chỉ tiêu trong quy hoạch sử dụng đất quốc gia;

- Tiếp tục rà soát, hoàn thiện dữ liệu hiện trạng sử dụng đất. Trường hợp có sự sai khác về số liệu hiện trạng sử dụng đất và chưa phù hợp với Quy hoạch tổng thể quốc gia, Chính phủ trình Quốc hội xem xét, điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025.

Như vậy, trường hợp có sự sai khác về số liệu hiện trạng sử dụng đất và chưa phù hợp với Quy hoạch tổng thể quốc gia thì Chính phủ trình Quốc hội xem xét, điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 – 2030.

 

Chia sẻ bài viết lên facebook 155

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079