Tên và hình ảnh 54 dân tộc Việt Nam (Hình từ internet)
Dưới đây là chi tiết về tên và hình ảnh 54 dân tộc Việt Nam:
TT |
Tên dân tộc |
Một số tên gọi khác |
Hình ảnh dân tộc |
|
01 |
Kinh |
Kinh (Việt) |
![]() |
|
02 |
Tày |
Thổ, Ngạn, Phén, Thù Lao, Pa Dí... |
![]() |
|
03 |
Thái |
Tày Khao* hoặc Đón (Thái Trắng*), Tày Đăm* (Thái Đen*), Tày Mười, Tày Thanh (Mán Thanh), Hàng Tổng (Tày Mường), Pa Thay, Thổ Đà Bắc, Tày Dọ**, Tay**... |
![]() |
|
04 |
Hoa |
Triều Châu, Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây**, Hải Nam, Hạ*, Xạ Phạng*, Xìa Phống**, Thảng Nhằm**, Minh Hương**, Hẹ**, Sang Phang**... |
![]() |
|
05 |
Khmer |
Cul, Cur, Cu, Thổ, Việt gốc Miên, Khơ Me, Krôm... |
![]() |
|
06 |
Mường |
Mol (Mual, Mon**, Moan**), Mọi* (1), Mọi bi, Ao Tá (Ậu Tá)... |
![]() |
|
07 |
Nùng |
Nùng Xuồng, Nùng Giang, Nùng An, Nùng Inh**, Nùng Phàn Slinh, Nùng Cháo, Nùng Lòi, Nùng Quy Rin, Nùng Dín**, Khèn Lài, Nồng**… |
|
|
08 |
Mông |
Mèo, Hoa, Mèo Xanh, Mèo Đỏ, Mèo Đen, Ná Mẻo (Na Miẻo), Mán Trắng, Miếu Ha**... |
|
|
09 |
Dao |
Mán, Động*, Trại*, Xá*, Dìu*, Miên*, Kiềm*, Miền*, Dao Quần Trắng, Dao Đỏ, Dao Quần Chẹt, Dao Lô Gang, Dao Tiền, Dao Thanh Y, Dao Lan Tẻn, Đại Bản*, Tiểu Bản*, Cóc Ngáng*, Cóc Mùn*, Sơn Đầu*, Kìm Miền**, Kìm Mùn** … |
|
|
10 |
Gia Rai |
Giơ Rai, Tơ Buăn, Chơ Rai, Hđrung (Hbau, Chor), Aráp**, Mthur**… |
![]() |
|
11 |
Ngái |
Xín, Lê, Đản, Khách Gia*, Ngái Hắc Cá**, Ngái Lầu Mần**, Hẹ**, Xuyến**, Sán Ngải**... |
|
|
12 |
Ê Đê |
Ra Đê, Ê Đê Êgar**, Đê, Kpa, A Đham, Krung, Ktul, Đliê Hruê, Blô, Kah**, Kdrao**, Dong Kay**, Dong Mak**, Ening**, Arul**, Hwing**, Ktlê**, Êpan, Mđhur (2), Bih, … |
|
|
13 |
Ba Na |
Gơ Lar, Tơ Lô, Giơ Lâng, (Y lăng,), Rơ ngao, Krem, Roh, ConKđe, A La Công, Kpăng Công, Bơ Nâm... |
![]() |
|
14 |
Xơ Đăng |
Xơ Teng, Hđang, Tơ Đra, Mơ Nâm, Ha Lăng, Ca Dong, Kmrâng*, Con Lan, Bri La, Tang*, Tà Trĩ**, Châu**... |
|
|
15 |
Sán Chay |
Cao Lan*, Mán Cao Lan*, Hờn Bạn, Sán Chỉ* (còn gọi là Sơn tử* và không bao gồm nhóm Sán Chỉ ở Bảo Lạc và Chợ Rạ), Chùng**, Trại**… |
![]() |
|
16 |
Cơ Ho |
Xrê, Nốp (Tu Lốp), Cơ Don, Chil, (3), Lat (Lach), Tơ Ring... |
![]() |
|
17 |
Chăm |
Chàm, Chiêm**, Chiêm Thành, Chăm Pa**, Chăm Hroi, Chăm Pông**, Chà Và Ku**, Chăm Châu Đốc** ... |
|
|
18 |
Sán Dìu |
Sán Dẻo*, Sán Déo Nhín** (Sơn Dao Nhân**), Trại, Trại Đất, Mán Quần Cộc, Mán Váy Xẻ**... |
|
|
19 |
Hrê |
ChămRê, Mọi Chom, Krẹ*, Luỹ*, Thượng Ba Tơ**, Mọi Lũy**, Mọi Sơn Phòng**, Mọi Đá Vách**, Chăm Quảng Ngãi**, Man Thạch Bích**... |
![]() |
|
20 |
Mnông |
Pnông, Mnông Nông, Mnông Pré, Mnông Bu đâng, ĐiPri*, Biat*, Mnông Gar, Mnông Rơ Lam, Mnông Chil (3), Mnông Kuênh**, Mnông Đíp**, Mnông Bu Nor**, Mnông Bu Đêh**... |
|
|
21 |
Raglay |
Ra Clây*, Rai, La Oang , Noang... |
![]() |
|
22 |
Xtiêng |
Xa Điêng, Xa Chiêng**, Bù Lơ**, Bù Đek** (Bù Đêh**), Bù Biêk**... |
|
|
23 |
Bru Vân Kiều |
Măng Coong, Tri Khùa... |
|
|
24 |
Thổ (4) |
Người Nhà Làng**, Mường**, Kẹo, Mọn, Cuối, Họ, Đan Lai, Ly Hà, Tày Pọng,Con Kha, Xá Lá Vàng(5)... |
|
|
25 |
Giáy |
Nhắng, Dẩng*, Pầu Thìn*, Pu Nà*, Cùi Chu* (6), Xa*, Giảng**... |
|
|
26 |
Cơ Tu |
Ca Tu, Cao*, Hạ*, Phương*, Ca Tang*(7)... |
![]() |
|
27 |
Gié Triêng |
Đgiéh*, Ta Riêng*, Ve(Veh)*, Giang Rẫy Pin, Triêng, Treng*, Ca Tang(7), La Ve, Bnoong (Mnoong)**, Cà Tang*… |
|
|
28 |
Mạ |
Châu Mạ, Chô Mạ**, Chê Mạ**, Mạ Ngăn, Mạ Xóp, Mạ Tô, Mạ Krung… |
|
|
29 |
Khơ mú |
Xá Cẩu, Khạ Klẩu**, Măng Cẩu**, Mứn Xen, Pu thênh, Tềnh, Tày Hay, Kmụ**, Kưm Mụ**... |
|
|
30 |
Co |
Cor, Col, Cùa, Trầu |
|
|
31 |
Tà Ôi |
Tôi Ôi, Pa Co, Pa Hi (Ba Hi), Kan Tua**, Tà Uốt**... |
|
|
32 |
Chơ Ro |
Dơ Ro, Châu Ro, Chro**, Thượng**... |
|
|
33 |
Kháng |
Xá Khao*, Xá Súa*, Xá Dón*, Xá Dẩng*, Xá Hốc*, Xá Ái*, Xá Bung*, Quảng Lâm*, Mơ Kháng**, Háng**, Brển**, Kháng Dẩng**, Kháng Hoặc**, Kháng Dón**, Kháng Súa**, Bủ Háng Cọi**, Ma Háng Bén**... |
|
|
34 |
Xinh Mun |
Puộc, Pụa*, Xá**, Pnạ**, Xinh Mun Dạ**, Nghẹt**... |
|
|
35 |
Hà Nhì |
Hà Nhì Già**, U Ni, Xá U Ni, Hà Nhì Cồ Chồ**, Hà Nhì La Mí**, Hà Nhì Đen**... |
|
|
36 |
Chu Ru |
Chơ Ru, Chu*, Kru**, Thượng** |
|
|
37 |
Lào |
Lào Bốc (Lào Cạn**), Lào Nọi (Lào Nhỏ**), Phu Thay**, Phu Lào**, Thay Duồn**, Thay**, Thay Nhuồn**... |
|
|
38 |
La Chí |
Cù Tê, La Quả*, Thổ Đen**, Mán**, Xá**... |
![]() |
|
39 |
La Ha |
Xá Khao*, Khlá Phlạo (La Ha Cạn), La Ha Nước (La Ha Ủng), Xá Cha**, Xá Bung**, Xá Khao**, Xá Táu Nhạ**, Xá Poọng**, Xá Uống**, Bủ Hả**, Pụa**... |
|
|
40 |
Phù Lá |
Bồ Khô Pạ (Phù Lá Lão**), Mu Di*, Pạ Xá*, Phó, Phổ*, Vaxơ, Cần Thin**, Phù Lá Đen**, Phù La Hán**... |
|
|
41 |
La Hủ |
Lao*, Pu Đang Khù Xung, Cò Xung, Khả Quy, Cọ Sọ**, Nê Thú**, La Hủ Na (Đen), La Hủ Sử (Vàng), La Hủ Phung (Trắng), Xá Lá Vàng**... |
|
|
42 |
Lự |
Lừ, Nhuồn (Duôn), Mùn Di*, Thay**, Thay Lừ**, Phù Lừ**, Lự Đen (Lự Đăm)**, Lự Trắng**... |
|
|
43 |
Lô Lô |
Sách*, Mây*, Rục*, Mun Di**, Di**, Màn Di**, Qua La**, Ô Man**, Lu Lộc Màn**, Lô Lô Hoa**, Lô Lô Đen**... |
|
|
44 |
Chứt |
Mã Liêng*, A Rem,Tu Vang*, Pa Leng*, Xơ Lang*, Tơ Hung*, Chà Củi*, Tắc Củi*, U Mo*,Xá Lá Vàng*, Rục**, Sách**, Mày**, Mã Liềng**... |
|
|
45 |
Mảng |
Mảng Ư, Xá Lá Vàng*, Xá Mảng**, Niểng O**, Xá Bá O**, Mảng Gứng**, Mảng Lệ**... |
|
|
46 |
Pà Thẻn |
Pà Hưng, Tống*, Mèo Lài**, Mèo Hoa**, Mèo Đỏ**, Bát Tiên Tộc**... |
|
|
47 |
Cờ Lao |
Tống*, Tứ Đư**, Ho Ki**, Voa Đề**, Cờ Lao Xanh**, Cờ Lao Trắng**, Cờ Lao Đỏ**... |
|
|
48 |
Cống |
Xắm Khống, Mấng Nhé*, Xá Xeng*, Phuy A**... |
|
|
49 |
Bố Y |
Chủng Chá, Trọng Gia, Tu Dí, Tu Din*... |
|
|
50 |
Si La |
Cù Dề Xừ, Khả Pẻ... |
|
|
51 |
Pu Péo |
Ka Pèo, Pen Ti Lô Lô, La Quả**... |
|
|
52 |
Brâu |
Brao |
![]() |
|
53 |
Ơ Đu |
Tày Hạt, I Đu**, |
![]() |
|
54 |
Rơ Măm |
|
![]() |
*Chú thích*:
(1) là tên người Thái chỉ người Mường.
(2) Mđhur là một nhóm trung gian giữa người Ê-đê và Gia-rai. Có một số làng Mđhur nằm trong địa phận của tỉnh Gia Lai, Kon Tum và Cheo Reo, tiếp cận với người Gia-rai, nay đã tự báo là người Gia-rai.
(3) Chil là một nhóm địa phương của dân tộc Mnông. Một bộ phận lớn người Chil di cư xuống phía Nam, cư trú lẫn với người Cơ-ho, nay đã tự báo là người Cơ-ho. Còn bộ phận ở lại quê hương cũ, gắn với người Mnông, vẫn tự báo là Mnông.
(4) Thổ đây là tên tự gọi, khác với tên Thổ trước kia dùng để chỉ nhóm Tày ở Việt Bắc, nhóm Thái ở Đà Bắc và nhóm Khơ-me ở đồng bằng sông Cửu Long.
(5) Xá Lá Vàng: tên chỉ nhiều dân tộc sống du cư ở vùng biên giới.
(6) Cùi Chu (Quý Chân) có bộ phận ở Bảo Lạc (Cao Bằng) sống xen kẽ với người Nùng, được xếp vào người Nùng.
(7) Ca-tang: tên gọi chung nhiều nhóm người ở miền núi Quảng Nam, Đà Nẵng, trong vùng tiếp giáp với Lào. Cần phân biệt tên gọi chung này với tên gọi riêng của từng dân tộc.
* Chỉ xuất hiện trong "Danh mục các thành phần dân tộc Việt Nam...";
** Chỉ xuất hiện trong "Miền núi Việt Nam,...".
***Lưu ý những hình ảnh trên chỉ mang tính chất tham khảo**
Căn cứ Điều 7 Nghị định 124/2025/NĐ-CP quy định về phê duyệt danh sách xã khu vực III, II, I và công nhận thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 như sau:
- Việc phê duyệt danh sách xã khu vực III, II, I và công nhận thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 quy định tại khoản 4 Điều 7 Quyết định 33/2020/QĐ-TTg về tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021 - 2025 thuộc thẩm quyền thực hiện của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trình tự, thủ tục xác định xã khu vực III, II, I và thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 quy định tại Mục IV Phụ lục I kèm theo Nghị định 124/2025/NĐ-CP.
- Hồ sơ xác định xã khu vực III, II, I và thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 quy định tại Mục V Phụ lục I kèm theo Nghị định 124/2025/NĐ-CP.
- Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp trong việc phê duyệt danh sách xã khu vực III, II, I và công nhận thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025:
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ tiêu chí quy định tại Quyết định 33/2020/QĐ-TTg chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức rà soát, lập danh sách xã khu vực III, II, I và thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 gửi Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
+ Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
Căn cứ các tiêu chí quy định tại Quyết định 33/2020/QĐ-TTg, tổ chức rà soát, lập hồ sơ xác định danh sách xã khu vực III, II, 1 và thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định;
++ Cung cấp và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các tài liệu, số liệu có liên quan trong quá trình kiểm tra, rà soát xác định xã khu vực III, II, I và thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
Tùng Lâm