Những công việc pháp lý doanh nghiệp cần làm đầu năm 2020

20/12/2019 09:21 AM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT trân trọng giới thiệu danh sách các công việc mà doanh nghiệp cần thực hiện trong đầu năm 2020 sau đây:

1. Thông báo tình hình biến động lao động tháng 12/2019

- Thời hạn: Trước ngày 03/01/2020.

- Căn cứ pháp lý: Khoản 2 Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015.

Trong trường hợp doanh nghiệp có biến động (tăng/giảm) về số lượng NLĐ làm việc thì trước ngày 03 của tháng liền kề, doanh nghiệp phải gửi Thông báo về Trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở.

Lưu ý: Trường hợp trong tháng 12/2019, doanh nghiệp không có biến động về số lượng NLĐ thì không phải thực hiện thông báo.

2. Nộp tờ khai thuế TNCN

a. Nộp tờ khai thuế TNCN tháng 12/2019 (với doanh nghiệp khai thuế TNCN theo tháng)

- Thời hạn: Chậm nhất là ngày 20/01/2020.

- Căn cứ pháp lý: Điểm a Khoản 3 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013.

Trong tháng, nếu doanh nghiệp có khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì phải thực hiện nộp hồ sơ khai thuế TNCN tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp, chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng liền sau.

b. Nộp tờ khai thuế TNCN Quý IV/2019 (với doanh nghiệp khai thuế TNCN theo quý)

- Thời hạn: Chậm nhất là ngày 30/01/2020.

- Căn cứ pháp lý: Điểm b Khoản 3 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013.

Lưu ý: Nếu trong tháng 12/2019 hoặc Quý IV/2019, doanh nghiệp không phát sinh khấu trừ thuế TNCN thì không phải thực hiện kê khai.

Việc xác định doanh nghiệp thuộc trường hợp khai thuế TNCN theo tháng hay theo quý thực hiện theo quy định tại Điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013.

3. Nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn

a. Nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng 12/2019 (với doanh nghiệp nộp báo cáo theo tháng)

- Thời hạn: Chậm nhất là ngày 20/01/2020.

- Căn cứ pháp lý: Điều 27 của Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Khoản 4 Điều 5 Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014.

Hàng tháng, doanh nghiệp sẽ thực hiện việc báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn với cơ quan thuế quản lý trực tiếp (kể cả khi trong kỳ không sử dụng hóa đơn) chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo.

Doanh nghiệp thuộc diện nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo tháng là:

- Doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn tự in, đặt in có hành vi vi phạm về hóa đơn bị xử lý vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế, gian lận thuế.

- Doanh nghiệp thuộc loại rủi ro cao về thuế thuộc diện mua hóa đơn của cơ quan thuế.

Lưu ý: Việc báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo tháng được thực hiện trong thời gian 12 tháng kể từ ngày thành lập hoặc kể từ ngày chuyển sang diện mua hóa đơn của cơ quan thuế.

b. Nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý IV/2019 (với doanh nghiệp nộp báo cáo theo quý)

- Thời hạn: Chậm nhất là ngày 30/01/2020.

- Căn cứ pháp lý: Điều 27 của Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014.

Hàng quý, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp, kể cả trường hợp trong kỳ không sử dụng hóa đơn. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý I nộp chậm nhất là ngày 30/4; quý II nộp chậm nhất là ngày 30/7, quý III nộp chậm nhất là ngày 30/10 và quý IV nộp chậm nhất là ngày 30/01 của năm sau. Trường hợp trong kỳ không sử dụng hóa đơn, tại Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn ghi số lượng hóa đơn sử dụng bằng không.

4. Nộp tờ khai thuế GTGT

a. Nộp tờ khai thuế GTGT tháng 12/2019 (với doanh nghiệp khai thuế GTGT theo tháng)

- Thời hạn: Chậm nhất là ngày 20/01/2020.

- Căn cứ pháp lý: Điểm a Khoản 3 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013.

Hàng tháng, chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế, doanh nghiệp thuộc trường hợp khai thuế giá trị gia tăng theo tháng phải nộp tờ khai thuế GTGT của tháng đó.

b. Nộp tờ khai thuế GTGT Quý IV/2019 (với doanh nghiệp khai thuế GTGT theo quý)

- Thời hạn: Chậm nhất là ngày 30/01/2020.

Căn cứ pháp lý: Điểm b Khoản 3 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013.

Lưu ý: Việc xác định doanh nghiệp thuộc trường hợp khai thuế GTGT theo tháng hay theo quý thực hiện theo quy định tại Điều 15 Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 và Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013.

5. Nộp thuế TNDN tạm tính quý IV/2019

- Thời hạn: Chậm nhất là 30/01/2020.

- Căn cứ pháp lý: Điều 17 Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014.

Căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh, người nộp thuế thực hiện tạm nộp số thuế thu nhập doanh nghiệp của quý chậm nhất vào ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế; doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý.

6. Báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN tự in Quý IV/2019

- Thời hạn: Chậm nhất là ngày 30/01/2020.

- Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 5 Thông tư 37/2010/TT-BTC ngày 18/03/2010.

Tổ chức trả thu nhập sử dụng chứng từ khấu trừ tự in trên máy vi tính hàng quý thực hiện báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ (theo phụ lục đính kèm Thông tư 37) chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

7. Trích nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN tháng 01/2020

- Thời hạn: Chậm nhất là ngày 31/01/2020.

- Căn cứ pháp lý: Điều 7 Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017.

Chậm nhất ngày cuối cùng của tháng, doanh nghiệp sẽ trích tiền đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN trên quỹ tiền lương tháng của NLĐ tham gia BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN.

Đồng thời trích từ tiền lương tháng đóng các loại bảo hiểm trên của từng NLĐ theo mức quy định để nộp cho cơ quan BHXH cấp huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở, chi nhánh của DN sẽ đóng tại cơ quan BHXH nơi chi nhánh hoạt động.

8. Trích nộp Kinh phí Công đoàn tháng 01/2020

- Thời hạn: Chậm nhất là ngày 31/01/2020.

- Căn cứ pháp lý: Khoản 2 Điều 6 Nghị định 191/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013.

Tổ chức, doanh nghiệp đóng kinh phí công đoàn mỗi tháng một lần cùng thời điểm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động.

Trong đó, thời hạn đóng BHXH bắt buộc chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng.

Lưu ý: Đây là nghĩa vụ của doanh nghiệp, không phân biệt là doanh nghiệp đã có hay chưa thành lập Công đoàn cơ sở.

Chia sẻ bài viết lên facebook 8,042

VĂN BẢN NỔI BẬT MỚI CẬP NHẬT
  • 08:00 | 14/06/2025 Quyết định 1131/QĐ-TTg năm 2025 về Danh mục công nghệ chiến lược và sản phẩm công nghệ chiến lược
  • 17:50 | 13/06/2025 Thông tư 09/2025/TT-BVHTTDL quy định về phân cấp, phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch
  • 17:45 | 13/06/2025 Nghị quyết 162/NQ-CP về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2025
  • 13:55 | 13/06/2025 Nghị định 133/2025/NĐ-CP quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
  • 13:50 | 13/06/2025 Nghị định 131/2025/NĐ-CP quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường
  • 13:45 | 13/06/2025 Nghị định 148/2025/NĐ-CP quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực y tế
  • 12:00 | 13/06/2025 Nghị định 142/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương hai cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo
  • 11:55 | 13/06/2025 Nghị định 143/2025/NĐ-CP quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo
  • 11:50 | 13/06/2025 Nghị định 139/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
  • 11:45 | 13/06/2025 Nghị định 135/2025/NĐ-CP về chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả đầu tư vốn nhà nước tại tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và tổ chức tín dụng có vốn nhà nước
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079