Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (Ảnh minh họa)
Phiếu cập nhật chỉnh sửa thông tin dân cư được ban hành kèm theo Thông tư 104/2020/TT-BCA.
Mẫu phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư |
Ghi chú:
(1) Ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp và tên Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
(2) Chỉ phải ghi thông tin về người khai trong trường hợp người khai không phải là người được cập nhật, chỉnh sửa thông tin.
(3)Viết IN HOA đủ dấu.
(4)Ghi số định danh cá nhân, trường hợp chưa có ĐDCN thì ghi số CMND.
(5)Ghi thông tin của công dân trước khi được cập nhật, chỉnh sửa.
(6) Ghi đầy đủ địa danh hành chính 03 cấp: xã, huyện, tỉnh theo Sổ hộ khẩu.
Khoản 2 Điều 19 Thông tư 66/2015/TT-BCA (sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 104/2020/TT-BCA) hướng dẫn điền thông tin trên phiếu cập nhật chỉnh sửa thông tin dân cư như sau:
- Mục “Họ, chữ đệm và tên”; “Số ĐDCN/số CMND”; “Nơi thường trú”: ghi như hướng dẫn tại phần ghi chú trong biểu mẫu;
- Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: ghi thông tin của công dân theo hướng dẫn tại Điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư 66/2015/TT-BCA.
- Mục “Giới tính”: nếu giới tính nam đánh dấu “X” vào ô “Nam”, nếu giới tính nữ đánh dấu “X” vào ô “Nữ”;
- Mục “Nội dung thông tin cập nhật, chỉnh sửa”: ghi theo quyết định cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi thông tin của công dân;
- Mục “Hồ sơ, tài liệu kèm theo”: ghi đầy đủ, rõ ràng các loại hồ sơ, tài liệu kèm theo Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư;
- Mục “Cán bộ đề xuất”: Cán bộ Công an làm công tác thu thập thông tin dân cư đề xuất Trưởng Công an cấp xã, Trưởng Công an cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã xác nhận Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư của công dân trên địa bàn mình quản lý.
- Mục “Phê duyệt của Thủ trưởng cơ quan”: Trưởng Công an cấp xã, Trưởng Công an cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã có trách nhiệm xác nhận Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư của công dân đang cư trú trên địa bàn mình quản lý
Nhật Anh