Biểu mẫu 28/05/2024 10:25 AM

Mẫu Nghị quyết HĐND bãi bỏ Nghị quyết/các nghị quyết HĐND cùng cấp mới nhất 2024

28/05/2024 10:25 AM

Hiện nay mẫu Nghị quyết HĐND bãi bỏ Nghị quyết/các nghị quyết HĐND cùng cấp mới nhất 2024 được quy định tại Phụ lục II Nghị định 59/2024/NĐ-CP.

Mẫu Nghị quyết HĐND bãi bỏ Nghị quyết/các nghị quyết HĐND cùng cấp mới nhất 2024

Mẫu Nghị quyết HĐND bãi bỏ Nghị quyết/các nghị quyết HĐND cùng cấp mới nhất 2024 (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Mẫu Nghị quyết HĐND bãi bỏ Nghị quyết/các nghị quyết HĐND cùng cấp mới nhất 2024

Theo đó, mẫu Nghị quyết HĐND bãi bỏ Nghị quyết/các nghị quyết HĐND cùng cấp tại Phụ lục II Nghị định 59/2024/NĐ-CP như sau:

Phụ lục II​

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:…/… (2)…/NQ-HĐND

......(3)....., ngày … tháng … năm …(2)….

NGHỊ QUYẾT

Bãi bỏ Nghị quyết ...(4).../các nghị quyết của Hội đồng nhân dân ...(1)...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN ... (1)
KHÓA ... KỲ HỌP THỨ...

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày ... tháng ... năm …

Căn cứ ………………………(5)…………………………….;

Xét Tờ trình…………………..; Báo cáo thẩm tra của…...; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ Nghị quyết (4)/các nghị quyết

Bãi bỏ toàn bộ Nghị quyết (4)/các nghị quyết sau đây:

Điều 2. Bãi bỏ một phần Nghị quyết (4)/các nghị quyết (nếu có)

Bãi bỏ Điều, khoản, điểm……………của Nghị quyết……………….

Điều 3. Điều khoản thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân ...(1)... Khóa ... Kỳ họp thứ ... thông qua ngày ... tháng ... năm ... và có hiệu lực từ ngày ... tháng ... năm ...

Nơi nhận:
- …………….;
- …………….;
- Lưu: VT, ...(7). A.XX(8).

CHỦ TỊCH (6)
(Chữ ký, dấu)




Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương/quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương/xã, phường, thị trấn ban hành nghị quyết.

(2) Năm ban hành.

(3) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương/quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương/xã, phường, thị trấn, nơi Hội Đồng nhân dân ban hành nghị quyết đóng trụ sở.

(4) Tên nghị quyết bị bãi bỏ (ghi rõ số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành và tên gọi của nghị quyết).

(5) Căn cứ khác để ban hành, ghi đầy đủ tên loại văn bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành văn bản và tên gọi của văn bản (riêng luật, pháp lệnh không ghi số, ký hiệu, cơ quan ban hành).

(6) Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Chủ tịch, bên dưới ghi Phó Chủ tịch.

(7) Chữ viết tắt đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.

(8) Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).

Những vấn đề Nghị quyết HĐND các cấp quy định

(1) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành nghị quyết để quy định:

- Chi tiết điều, khoản, điểm được giao trong văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên.

- Chính sách, biện pháp nhằm bảo đảm thi hành Hiến pháp 2013, luật, văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên.

- Biện pháp nhằm phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách, quốc phòng, an ninh ở địa phương.

- Biện pháp có tính chất đặc thù phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

(2) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã

- Hội đồng nhân dân cấp huyện ban hành nghị quyết để quy định những vấn đề được luật, nghị quyết của Quốc hội giao hoặc để thực hiện việc phân cấp cho chính quyền địa phương, cơ quan nhà nước cấp dưới theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015.

- Hội đồng nhân dân cấp xã ban hành nghị quyết để quy định những vấn đề được luật, nghị quyết của Quốc hội giao.

(Điều 27 và 29 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp 2015 sửa đổi tại khoản 7 Điều 1 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020)

 

Chia sẻ bài viết lên facebook 6,335

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079