Ảnh minh họa (Nguồn Internet)
Theo đó, hướng dẫn thực hiện việc tính toán, quy đổi giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng công trình trên địa bàn tại Quyết định 22/2019/QĐ-UBND ngày 30/8/2019 tại thời điểm tính toán.
Công thức tính toán giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng công trình:
Giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng công trình năm n+1 |
= |
Giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng công trình năm n |
x |
Chỉ số giá xây dựng công trình năm n so với năm n+1 do Thành phố công bố |
Trong đó:
- Giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng công trình ban hành kèm theo Quyết định 22/2019/QĐ-UBND có 02 phần:
+ Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng công trình ban hành kèm theo Quyết định 22/2019/QĐ-UBND (tính theo mặt bằng giá năm 2017).
+ Giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng công trình không có trong Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng công trình ban hành kèm theo Quyết định 22/2019/QĐ-UBND thì áp dụng theo giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc mới phần xây dựng công trình được tính từ Suất vốn đầu tư công trình do Bộ Xây dựng công bố năm gần nhất.
Hiện nay, suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2017, ban hành kèm theo Quyết định 1291/QĐ-BXD ngày 12/10/2018 có 03 cột: Cột (0) "Suất vốn đầu tư", Cột 1 "Chi phí xây dựng", Cột 2 "Chi phí thiết bị".
Giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng công trình |
= |
Suất vốn đầu tư (cột 0) |
- |
Chi phí thiết bị (cột 2) |
- Chỉ số giá xây dựng công trình năm 2017 so với năm 2016 và Chỉ số giá xây dựng công trình năm 2018 so với năm 2017 trên địa bàn thành phố theo Phụ lục 1.
- Ví dụ tính toán: Theo Phụ lục 2.
Xem chi tiết hướng dẫn tại Công văn 12935/SXD-KTXD ngày 10/10/2019.
Châu Thanh