Mẫu đơn xin cấp đổi, cấp lại sổ đỏ (Mẫu số 10/ĐK)

23/03/2023 07:55 AM

Sổ đỏ của gia đình tôi bị mất thì mẫu đơn xin cấp lại sổ sổ là mẫu nào? Ngoài đơn xin cấp lại sổ đỏ thì tôi cần phải chuẩn bị giấy tờ gì? – Xuân Đức (Sóc Trăng)

Mẫu đơn xin cấp đổi, cấp lại sổ đỏ (Mẫu số 10/ĐK)

Mẫu đơn xin cấp đổi, cấp lại sổ đỏ (Mẫu số 10/ĐK) (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Mẫu đơn xin cấp đổi, cấp lại sổ đỏ (Mẫu số 10/ĐK)

Mẫu đơn xin cấp đổi sổ đỏ, mẫu đơn xin cấp lại sổ đỏ (hay giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) là mẫu số 10/ĐK ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.

Mẫu đơn xin cấp đổi, cấp lại sổ đỏ (Mẫu số 10/ĐK)

2. Trường hợp được cấp đổi, cấp lại sổ đỏ

2.1. Trường hợp được cấp đổi sổ đỏ

Việc cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp được thực hiện trong các trường hợp sau:

- Người sử dụng đất có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc các loại Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10/12/2009 sang loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng;

- Do đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất;

- Trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng.

(Khoản 1 Điều 76 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 24 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP)

2.2. Trường hợp được cấp lại sổ đỏ

Theo quy định tại Điều 77 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, người sử dụng đất được cấp lại sổ đỏ khi bị mất.

3. Hồ sơ xin cấp đổi, cấp lại sổ đỏ

3.1. Hồ sơ xin cấp đổi sổ đỏ

Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng gồm có:

- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK tại mục 1.

- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

- Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau khi dồn điền đổi thửa, đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng.

(Khoản 1 Điều 10 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT)

3.2. Hồ sơ xin cấp lại sổ đỏ

Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng do bị mất gồm có:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK tại mục 1.

- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy trong thời gian 15 ngày đối với hộ gia đình và cá nhân;

Giấy tờ chứng minh đã đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương về việc mất Giấy chứng nhận đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;

Trường hợp mất Giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn đó.

(Khoản 2 Điều 10 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT)

 

Chia sẻ bài viết lên facebook 52,045

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079