Giá trị giới hạn tối đa hàm lượng của một số thông số trong đất theo QCVN 03:2023/BTNMT

02/11/2023 10:33 AM

Cho tôi hỏi giới hạn tối đa hàm lượng của một số thông số trong đất được quy định thế nào? - Hải Anh (Cà Mau)

Giá trị giới hạn tối đa hàm lượng của một số thông số trong đất theo QCVN 03:2023/BTNMT

Giá trị giới hạn tối đa hàm lượng của một số thông số trong đất theo QCVN 03:2023/BTNMT (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Giá trị giới hạn tối đa hàm lượng của một số thông số trong đất theo QCVN 03:2023/BTNMT

Giá trị giới hạn tối đa hàm lượng của một số thông số trong đất theo QCVN 03:2023/BTNMT như sau:

Đơn vị tính: mg/kg

TT

Thông số quy định

Giá trị giới hạn

Loại 1

Loại 2

Loại 3

I

Nhóm kim loại nặng

1.

Cadmi (Cd)

4

10

60

2.

Đồng (Cuprum) (Cu)

150

500

2000

3.

Arsenic (As)

25

50

200

4.

Thủy ngân (Hydrargyrum) (Hg)

12

30

60

5.

Chì (Plumbum) (Pb)

200

400

700

6.

Chromi (6+) (Cr6+)

5

15

40

7.

Tổng Chromi (Cr)

150

200

250

8.

Kẽm (Zincum) (Zn)

300

600

2000

9.

Nickel (Ni)

100

200

500

II

Nhóm hóa chất bảo vệ thực vật hữu cơ khó phân hủy tồn lưu trong môi trường

10.

Tổng DDT (1,1'-(2,2,2-Trichloroethane-1,1-diyl) bis(4-chlorobenzene) (C14H9Cl5)

1,10

16,50

50

11.

Lindane (C6H6Cl6)

0,33

24,00

50

12.

Aldrin (C12H8Cl6)

0,04

0,83

2,70

13.

Chlordane (C10H6Cl8)

0,18

4,10

13,80

14.

Dieldrin (C12H8Cl6O)

0,08

0,83

2,70

15.

Endrin (C12H8Cl6O)

0,11

1,60

5,50

16.

Heptachlor (C10H5Cl7)

0,08

4,10

13,80

17.

Hexachlorobenzene (C6Cl6)

0,51

14,00

46,00

18.

Mirex (C10Cl12)

0,13

1,60

5,50

19.

Toxaphene (C10H10Cl8)

2,30

50,00

50,00

20.

Pentachlorobenzene (C6HCl5)

0,88

8,20

27,60

21.

Chlordecone (C10Cl10O)

0,05

4,10

13,80

III

Nhóm hóa chất độc hại khác

 

 

 

22.

Fluoride (F-)

400

400

800

23.

Hóa chất bảo vệ thực vật phosphor hữu cơ

10

10

30

24.

Polychlorinated biphenyls (PCBs)

1

4

12

25.

Cyanide (CN-)

2

2

120

26.

Phenol (C6H5OH)

4

4

20

27.

Benzene (C6H6)

1

1

3

28.

Toluene (C7H8)

20

20

60

29.

Ethylbenzene (C8H10)

50

50

340

30.

Xylene (C8H10)

15

15

45

31.

Tổng Hydrocarbon dầu (TPH)

500

800

2000

32.

Tricloethylene (TCE) (C2HCl3)

8

8

40

33.

Tetrachloroethylene (PCE) (C2Cl4)

4

4

25

34.

Benzo(a) pyrene (C20H12)

0,7

2

7

35.

1,2 Dichloroethane (C2H4Cl2)

5

7

70

36.

Dioxin/furan (ng TEQ/kg)

40

300

1000

Trong đó:

* Loại 1 bao gồm các loại đất sau đây:

- Nhóm đất nông nghiệp gồm: Đất trồng cây hàng năm, Đất trồng cây lâu năm và Đất nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật về đất đai;

- Đất nuôi trồng thủy sản;

- Đất làm muối;

- Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

- Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

- Đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất chợ và đất công trình công cộng khác.

* Loại 2 bao gồm các loại đất sau đây:

- Nhóm đất rừng gồm: Đất rừng sản xuất, Đất rừng phòng hộ, Đất rừng đặc dụng;

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

- Đất xây dựng công trình sự nghiệp theo quy định của pháp luật về đất đai;

- Đất thương mại, dịch vụ;

- Đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông;

- Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;

- Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;

- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng mà không sử dụng theo các mục đích như nêu tại Loại 1 và Loại 3;

- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;

- Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

* Loại 3 bao gồm các loại đất sau đây:

- Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh mà không sử dụng theo các mục đích nêu tại Loại 1 và Loại 2;

- Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất;

- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

- Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;

- Đất giao thông gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác;

- Đất bãi thải, xử lý chất thải;

- Đất chưa đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai.

* Trường hợp khu vực đất được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau thì ngưỡng chất ô nhiễm được áp dụng theo mục đích phân loại có ngưỡng giới hạn quy định chặt chẽ nhất.

* Đối với các thông số tổng DDT, PCBs, Dioxin/furan, hóa chất bảo vệ thực vật phosphor hữu cơ: căn cứ vào mục đích chương trình quan trắc để lựa chọn các hợp chất quan trắc phù hợp.

Chia sẻ bài viết lên facebook 1,775

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079