Bảng giá đất tỉnh Vĩnh Long cập nhật năm 2024

08/08/2024 21:45 PM

Cập nhật văn bản quy định về bảng giá đất tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020 – 2024.

Cập nhật văn bản quy định bảng giá đất tỉnh Vĩnh Long năm 2024

Nghị quyết 213/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về thông qua bảng giá đất áp dụng từ năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;

- Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND ngày 10/7/2024 sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 213/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất áp dụng từ năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;

Quyết định 37/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về bảng giá đất áp dụng từ năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (được đính chính tại Quyết định 695/QĐ-UBND ngày 18/3/2020);

- Quyết định 17/2020/QĐ-UBND ngày 19/5/2020 sửa đổi Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định bảng giá đất áp dụng từ năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;

- Quyết định 25/2024/QĐ-UBND ngày 19/7/2024 sửa đổi Quy định bảng giá đất áp dụng từ năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 37/2019/QĐ-UBND

Bảng giá đất tỉnh Vĩnh Long cập nhật năm 2024 (Hình từ internet)

Áp dụng bảng giá đất tỉnh Vĩnh Long

Theo Quyết định 37/2019/QĐ-UBND, bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp được quy định theo Khoản 2 Điều 114 của Luật Đất đai, cụ thể như sau:

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

- Tính thuế sử dụng đất;

- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Bảng giá đất là căn cứ xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.

Bảng giá các loại đất

Theo Quyết định 37/2019/QĐ-UBND, bảng giá đất áp dụng từ năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh gồm 09 phụ lục kèm theo, cụ thể như sau:

- Phụ lục I: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác);

- Phụ lục II: Bảng giá đất trồng cây lâu năm;

- Phụ lục III: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;

- Phụ lục IV: Bảng giá đất ở tại nông thôn;

- Phụ lục V: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

- Phụ lục VI: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

- Phụ lục VII: Bảng giá đất ở tại đô thị;

- Phụ lục VIII: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;

- Phụ lục IX: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

Xử lý khi vị trí đất và giá đất cùng loại đất tại khu vực chưa hợp lý

Trường hợp giá đất phi nông nghiệp của 02 đoạn đường tiếp giáp nhau trên cùng 01 tuyến đường có tỷ lệ chênh lệch trên 30% thì giá đất của 100 mét liền kề nơi tiếp giáp thuộc đoạn đường có giá đất thấp hơn được xử lý như sau:

- Các thửa đất trong phạm vi 50 mét tính từ điểm tiếp giáp thuộc đoạn đường có giá thấp được cộng thêm 70% phần tiền chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường;

- Các thửa đất trong phạm vi từ trên 50 mét đến 100 mét tính từ điểm tiếp giáp thuộc đoạn đường có giá thấp được cộng thêm 40% phần tiền chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường. (Theo Quyết định 37/2019/QĐ-UBND)

 

Chia sẻ bài viết lên facebook 5,790

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079