Thông tin mới nhất về bảng giá đất TPHCM: Tiếp tục áp dụng bảng giá đất hiện hành để tính thuế từ 01/8/2024 (Hình từ internet)
Ngày 21/9/2024, UBND TPHCM có Công văn 5635/UBND-ĐT năm 2024 về giải quyết nghĩa vụ tài chính, thuế về đất đai trên địa bàn.
Theo đó, trong thời gian TPHCM chưa ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất TPHCM năm 2020-2024, UBND TPHCM chấp thuận việc sử dụng Bảng giá đất được ban hành theo Luật Đất đai năm 2013 như đã thực hiện trước ngày 01/8/2024 để giải quyết nghĩa vụ tài chính, thuế về đất đai trong giai đoạn từ ngày 01/8/2024. Việc này thực hiện cho đến khi ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020/QĐ-UBND.
Bảng giá đất ở của TPHCM mới nhất năm 2024 (vị trí 1) được quy định tại Phụ lục Bảng 6 đính kèm Quyết định 02/2020/QĐ-UBND.
Bảng giá đất ở của TPHCM |
* Vị trí 1: đất có vị trí mặt tiền đường áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp với đường được quy định trong Bảng giá đất
* Các vị trí tiếp theo không tiếp giáp mặt tiền đường bao gồm:
- Vị trí 2: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thì tính bằng 0.5 của vị trí 1
- Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5m thì tính bằng 0.8 của vị trí 2
- Vị trí 4: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại tính bằng 0.8 của vị trí 3
Trường hợp các vị trí nêu trên có độ sâu tính từ mép trong lề đường của mặt tiền đường (theo bản đồ địa chính) từ 100m trở lên thì giá đất tính giảm 10% của từng vị trí.
Khi áp dụng quy định trên thì giá đất thuộc đô thị đặc biệt tại vị trí không mặt tiền đường không được thấp hơn mức giá tối thiểu trong khung giá đất của Chính phủ, tương ứng với từng loại đất
- Đất thương mại, dịch vụ:
+ Giá đất: tính bằng 80% giá đất ở liền kề (theo phụ lục Bảng 6 và các vị trí theo Khoản 2 Điều này)
+ Giá đất không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cùng khu vực
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất công trình sự nghiệp:
+ Giá đất: tính bằng 60% giá đất ở liền kề (theo phụ lục Bảng 6 và các vị trí theo Khoản 2 Điều này)
+ Giá đất không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cùng khu vực
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa (tập trung): tính bằng 60% giá đất ở liền kề
- Đất giáo dục, y tế: tính bằng 60% giá đất ở liền kề
- Đất tôn giáo: tính bằng 60% giá đất ở liền kề
- Đối với đất trong Khu Công nghệ cao: tính theo mặt bằng giá đất ở, sau đó quy định bảng giá các loại đất trong Khu Công nghệ cao như sau:
+ Đất với đất thương mại, dịch vụ: tính bằng 80% giá đất ở: Phụ lục Bảng 7 đính kèm
+ Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ: tính bằng 60% giá đất ở: Phụ lục Bảng 8 đính kèm
- Các loại đất phi nông nghiệp còn lại: căn cứ vào phương pháp định giá, so sánh các loại đất liền kề để quy định mức giá đất