Diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp của 63 tỉnh thành

12/10/2024 14:43 PM

Bài viết dưới đây sẽ cập nhật các quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp của 63 tỉnh thành [Cập nhật năm 2024].

Diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp của 63 tỉnh thành [Cập nhật năm 2024]

Diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp của 63 tỉnh thành [Cập nhật năm 2024] (Hình từ Internet)

Diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp của 63 tỉnh thành [Cập nhật năm 2024]

Sau đây là tổng hợp các quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp của 63 tỉnh thành (cập nhật mới trong năm 2024).

1. Thành phố Hà Nội

Từ ngày 7/10/2024, việc tách thửa đối với đất nông nghiệp ở Thành phố Hà Nội sẽ thực hiện theo Quyết định 61/2024/QĐ-UBND.

Cụ thể, điều kiện tách thửa đối với thửa đất nông nghiệp ở Thành phố Hà Nội được quy định như sau:

(1) Đối tượng được tách thửa đảm bảo các điều kiện theo quy định tại (2), trừ các trường hợp:

- Thửa đất nằm trong phạm vi ranh giới khu vực dồn điền, đổi thửa theo Chương trình của Thành ủy Hà Nội;

- Thửa đất thuộc khu vực bảo vệ di tích thì thực hiện theo quy định của Luật di sản văn hóa.

(2) Việc tách thửa đối với thửa đất nông nghiệp phải đáp ứng các nguyên tắc, điều kiện theo quy định tại Điều 220 Luật Đất đai và các điều kiện sau:

- Trường hợp thửa đất nằm trong ranh giới khu dân cư phải đảm bảo các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 61/2024/QĐ-UBND.

- Trường hợp thửa đất nằm ngoài ranh giới khu dân cư thì thửa đất sau khi tách thửa phải bảo đảm diện tích tối thiểu với loại đất đang sử dụng như sau:

Loại đất

Diện tích đất tối thiểu

Các phường, thị trấn

Các xã

Đất trồng cây hằng năm

300m²

500m²

Đất trồng cây lâu năm, đất nông nghiệp khác

500m²

1.000m²

Đất nuôi trồng thủy sản

500m²

1.000m²

Đất rừng sản xuất

5.000m²

5.000m²

(3) Trường hợp thửa đất nông nghiệp chia tách khi thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo pháp luật đất đai thì phải tổ chức xét duyệt điều kiện thực hiện nghĩa vụ tài chính theo thửa đất gốc (thửa đất ban đầu).

2. Thành phố Hồ Chí Minh

Việc tách thửa đối với đất nông nghiệp ở Thành phố Hồ Chí Minh sẽ thực hiện theo Quyết định 60/2017/QĐ-UBND.

Cụ thể, trường hợp thửa đất thuộc khu vực quy hoạch, để sản xuất nông nghiệp: được phép tách thửa, thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đảm bảo diện tích tối thiểu là 500m2 đối với đất trồng cây hàng năm, đất nông nghiệp khác và 1.000m2 đối với đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.

Trường hợp thửa đất thuộc khu vực không phù hợp quy hoạch để sản xuất nông nghiệp và thuộc khu vực phải thu hồi theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt và công bố thì không được tách thửa.

Trường hợp thửa đất thuộc khu vực không phù hợp quy hoạch để sản xuất nông nghiệp và không thuộc khu vực phải thu hồi theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt và công bố, thì người sử dụng đất được thực hiện các quyền theo quy định tại Luật Đất đai.

3. Thành phố Đà Nẵng

Từ ngày 21/10/2024, việc tách thửa đối với đất nông nghiệp tại Thành phố Đà Nẵng sẽ thực hiện theo Quyết định 32/2024/QĐ-UBND, cụ thể:

- Diện tích tối thiểu tách thửa đất trồng cây hằng năm, đất trồng cây lâu năm là 1.000m² đối với từng loại đất;

- Diện tích tối thiểu tách thửa đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối là 5.000m² đối với từng loại đất;

- Diện tích tối thiểu tách thửa đất rừng sản xuất là 20.000m²;

- Có lối đi tiếp cận đến từng thửa đất và cạnh thửa đất được hình thành mới sau khi tách thửa phải đảm bảo ≥ 10,0 m.

4. Thành phố Hải Phòng

Việc tách thửa đất đối với đất nông nghiệp tại Thành phố Hải Phòng sẽ thực hiện theo Quyết định 1394/2015/QĐ-UBND (sửa đổi tại Quyết định 08/2023/QĐ-UBND, Quyết định 65/2023/QĐ-UBND), cụ thể:

(1) Thửa đất mới hình thành từ việc tách thửa phải có lối đi vào thửa đất mới:

- Trường hợp có lối đi hiện hữu thì được sử dụng lối đi hiện hữu.

- Trường hợp chưa có lối đi thì phải tạo lập lối đi vào thửa đất mới đảm bảo kích thước chiều rộng như sau:

Đối với khu vực đô thị (các phường thuộc quận và thị trấn thuộc huyện) thì chiều rộng lối đi chỗ hẹp nhất tối thiểu là 1,5 mét trong trường hợp tách thửa đất thành dưới 05 thửa đất mới; chiều rộng lối đi chỗ hẹp nhất tối thiểu là 2,0 mét trong trường hợp tách thửa đất thành từ 05 thửa đất mới trở lên.

Đối với khu vực nông thôn (các xã thuộc huyện) chiều rộng lối đi chỗ hẹp nhất tối thiểu là 1,5 mét trong trường hợp tách thửa đất thành dưới 05 thửa đất mới; chiều rộng lối đi chỗ hẹp nhất tối thiểu là 3,5 mét trong trường hợp tách thửa đất thành từ 05 thửa đất mới trở lên.

- Việc tạo lập lối đi được thực hiện như sau:

Trường hợp người sử dụng đất tặng cho quyền sử dụng đất để tạo lập lối đi vào thửa đất thì thực hiện trình tự, thủ tục theo quy định tại khoản 3 Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

Trường hợp người sử dụng đất tách thửa mà không tặng cho quyền sử dụng đất để làm lối đi thì người sử dụng đất phải xác lập quyền sử dụng chung đối với phần diện tích đất ở làm lối đi vào các thửa đất hình thành từ việc tách thửa; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các quận, huyện có trách nhiệm hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện việc xác lập quyền sử dụng chung trong quá trình thực hiện tách thửa.

(2) Thửa đất mới hình thành phải đảm bảo diện tích và kích thước (không bao gồm phần diện tích nằm ngoài phạm vi chỉ giới xây dựng và nằm trong phạm vi hành lang bảo vệ an toàn công trình đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành):

- Đối với khu vực đô thị thì diện tích thửa đất mới hình thành tối thiểu là 40 mét vuông; chiều rộng mặt tiếp giáp đường giao thông, tiếp giáp lối đi của thửa đất mới hình thành tối thiểu là 3,5 mét và chiều sâu vào phía trong của thửa đất mới hình thành tối thiểu là 3,5 mét.

- Đối với khu vực nông thôn thì diện tích thửa đất mới hình thành tối thiểu là 60 mét vuông; chiều rộng mặt tiếp giáp đường giao thông, tiếp giáp lối đi của thửa đất mới hình thành tối thiểu là 4,0 mét và chiều sâu vào phía trong của thửa đất mới hình thành tối thiểu là 4,0 mét.

(3) Thửa đất không có công trình nằm trong danh mục các công trình phải bảo tồn, tôn tạo theo quy định của cấp có thẩm quyền.

(4) Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch điểm dân cư điều chỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với thửa đất thuộc quy hoạch chi tiết xây dựng thực hiện dự án (khu đô thị mới, các dự án phát triển nhà ở, các dự án đấu giá quyền sử dụng đất ở) đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (kể cả các trường hợp thửa đất được cấp Giấy chứng nhận trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành) và thửa đất thuộc quy hoạch khu dân cư, điểm dân cư tại đô thị; khu dân cư, điểm dân cư tại nông thôn; khu tái định cư được cơ quan có thẩm quyền đã giao (cấp) cho hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở theo quy hoạch, kế hoạch (kể cả các trường hợp thửa đất được cấp Giấy chứng nhận trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành).

(5) Trường hợp thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận mà trong đó diện tích đất bao gồm cả đất ở và đất nông nghiệp trong cùng thửa đất thì việc tách thửa phần diện tích đất ở phải đảm bảo điều kiện tại (1) và (2), phần đất nông nghiệp tách theo đất ở không áp dụng điều kiện tách thửa.

(6) Trường hợp thửa đất mới được hình thành từ việc tách thửa không đảm bảo các quy định tại (1) và (2) nhưng có thể hợp với thửa đất ở liền kề tạo thành thửa đất mới đảm bảo các điều kiện quy định tại (1) và (2) thì được thực hiện việc tách thửa đồng thời với việc hợp thửa đất và được cấp Giấy chứng nhận cho thửa đất mới.

(7) Các trường hợp không áp dụng điều kiện tách thửa quy định tại (2):

- Đất tặng cho Nhà nước, đất tặng cho hộ gia đình, cá nhân để xây nhà tình thương, nhà tình nghĩa.

- Thực hiện theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.

5. Thành phố Cần Thơ

Việc tách thửa đất đối với đất nông nghiệp tại Thành phố Cần Thơ sẽ thực hiện theo Quyết định 20/2024/QĐ-UBND, cụ thể:

- Quận Ninh Kiều

+ Đất trồng cây lâu năm: Diện tích tối thiểu được tách thửa để hình thành thửa đất mới và diện tích còn lại của thửa đất sau khi tách phải lớn hơn hoặc bằng 150m2;

+ Đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản, đất chăn nuôi tập trung và đất nông nghiệp khác: diện tích tối thiểu được tách thửa để hình thành thửa đất mới và diện tích còn lại của thửa đất sau khi tách phải lớn hơn hoặc bằng 1.000m2.

- Các quận, huyện còn lại

Đất trồng cây lâu năm: Diện tích tối thiểu được tách thửa để hình thành thửa đất mới và diện tích còn lại của thửa đất sau khi tách phải lớn hơn hoặc bằng 300m2 đối với đất tại phường, thị trấn; lớn hơn hoặc bằng 600m2 đối với đất tại xã.

Đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản, đất chăn nuôi tập trung và đất nông nghiệp khác: Diện tích được tách thửa để hình thành thửa đất mới và diện tích còn lại của thừa đất sau khi tách phải lớn hơn hoặc bằng 1.000m2.

6. Bắc Ninh

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Bắc Ninh thực hiện theo Quyết định 32/2024/QĐ-UBND ngày 20/9/2024 (áp dụng chính thức từ ngày 01/10/2024).

7. Quảng Trị

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Quảng Trị thực hiện theo Quyết định 15/2024/QĐ-UBND ngày 14/08/2024.

8. Long An

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Long An thực hiện theo Quyết định 42/2021/QĐ-UBND ngày 18/10/2021.

9. An Giang

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh An Giang thực hiện theo Quyết định 19/2023/QĐ-UBND ngày 08/05/2023.

10. Khánh Hòa

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Khánh Hòa thực hiện theo Quyết định 28/2022/QĐ-UBND ngày 27/12/2022.

11. Bà rịa – Vũng Tàu

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện theo Quyết định 24/2024/QĐ-UBND.

12. Kiên Giang

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Kiên Giang thực hiện theo Quyết định 11/2021/QĐ-UBND ngày 16/8/2021.

13. Bắc Giang

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Bắc Giang thực hiện theo Quyết định 24/2024/QĐ-UBND ngày 04/9/2024.

14. Kon Tum

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Kon Tum thực hiện theo Quyết định 26/2021/QĐ-UBND ngày 02/8/2021.

15. Bắc Kạn

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn thực hiện theo Quyết định 14/2024/QĐ-UBND ngày 16/9/2024 (áp dụng chính thức từ ngày 26/09/2024).

16. Lai Châu

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Lai Châu từ ngày 10/10/2024 thực hiện theo Quyết định 43/2024/QĐ-UBND ngày 27/9/2024.

17. Bạc Liêu

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Bạc Liêu thực hiện theo Quyết định 30/2021/QĐ-UBND ngày 01/10/2021.

18. Lâm Đồng

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Lâm Đồng thực hiện theo Quyết định 27/2024/QĐ-UBND ngày 30/09/2024 (áp dụng chính thức từ ngày 15/10/2024).

19. Lạng Sơn

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Lạng Sơn thực hiện theo Quyết định 28/2021/QĐ-UBND ngày 14/10/2021.

20. Bến Tre

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Bến Tre thực hiện theo Quyết định 47/2022/QĐ-UBND ngày 28/10/2022.

21. Lào Cai

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Lào Cai thực hiện theo Quyết định 07/2022/QĐ-UBND ngày 10/02/2022.

22. Bình Định

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Bình Định thực hiện theo Quyết định 36/2024/QĐ-UBND ngày 01/8/2024.

23. Bình Dương

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Bình Dương thực hiện theo Quyết định 12/2023/QĐ-UBND ngày 15/5/2023.

24. Nam Định

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Nam Định thực hiện theo Quyết định 35/2024/QĐ-UBND ngày 17/9/2024.

25. Bình Phước

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Bình Phước thực hiện theo Quyết định 27/2020/QĐ-UBND ngày 16/10/2020.

26. Nghệ An

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Nghệ An thực hiện theo Quyết định 28/2021/QĐ-UBND ngày 17/9/2021.

27. Bình Thuận

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Bình Thuận thực hiện theo Quyết định 21/2021/QĐ-UBND ngày 30/8/2021.

28. Ninh Bình

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Ninh Bình thực hiện theo Quyết định 39/2023/QĐ-UBND ngày 18/5/2024.

29. Cà Mau

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Cà Mau thực hiện theo Quyết định 40/2021/QĐ-UBND ngày 30/11/2021.

30. Ninh Thuận

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận thực hiện theo Quyết định 85/2014/QĐ-UBND ngày 18/11/2014.

31. Phú Thọ

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Phú Thọ thực hiện theo Quyết định 16/2024/QĐ-UBND ngày 01/8/2024.

32. Cao Bằng

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Cao Bằng thực hiện theo theo Quyết định 40/2021/QĐ-UBND ngày 10/11/2021.

33. Phú Yên

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Phú Yên thực hiện theo Quyết định 42/2014/QĐ-UBND ngày 06/11/2014 (được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 38/2018/QĐ-UBND ngày 10/9/2018).

34. Quảng Bình

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Quảng Bình thực hiện theo Quyết định 23/2017/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2017.

35. Đắk Lắk

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Đắk Lắk theo Quyết định 07/2022/QĐ-UBND ngày 21/01/2022.

36. Quảng Nam

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Quảng Nam thực hiện theo Quyết định 15/2020/QĐ-UBND ngày 05/11/2020.

37. Đắk Nông

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Đắk Nông thực hiện theo Quyết định 22/2021/QĐ-UBND ngày 20/12/2021.

38. Quảng Ngãi

Từ ngày 30/10/2024, quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Quảng Ngãi sẽ thực hiện theo Quyết định 34/2024/QĐ-UBND ngày 14/10/2024.

39. Điện Biên

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Điện Biên thực hiện theo Quyết định 06/2023/QĐ-UBND ngày 08/5/2023.

40. Quảng Ninh

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Quảng Ninh theo Quyết định 39/2021/QĐ-UBND ngày 29/7/2021.

41. Đồng Nai

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Đồng Nai thực hiện theo Quyết định 35/2022/QĐ-UBND ngày 29/8/2022.

42. Đồng Tháp

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Đồng Tháp thực hiện theo Quyết định 22/2021/QĐ-UBND ngày 31/8/2021.

43. Sóc Trăng

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng thực hiện theo Quyết định 02/2018/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2018.

44. Gia Lai

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Gia Lai thực hiện theo Quyết định 03/2020/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2020.

45. Sơn La

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Sơn La thực hiện theo Quyết định 35/2024/QĐ-UBND ngày 25/09/2024.

46. Hà Giang

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Hà Giang thực hiện theo Quyết định 33/2024/QĐ-UBND ngày 18/07/2024.

47. Tây Ninh

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Tây Ninh thực hiện theo Quyết định 10/2023/QĐ-UBND ngày 26/04/2023.

48. Hà Nam

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Hà Nam thực hiện theo Quyết định 56/2024/QĐ-UBND ngày 07/10/2024 (áp dụng chính thức từ ngày 18/10/2024).

49. Thái Bình

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Thái Bình thực hiện theo Quyết định 33/2024/QĐ-UBND ngày 30/09/2024.

50. Thái Nguyên

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Thái Nguyên theo Quyết định 04/2022/QĐ-UBND ngày 30/03/2022.

51. Hà Tĩnh

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Hà Tĩnh theo Quyết định 37/2020/QĐ-UBND ngày 01/12/2020.

52. Thanh Hóa

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa thực hiện theo Quyết định 55/2024/QĐ-UBND ngày 09/09/2024.

53. Hải Dương

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Hải Dương thực hiện theo Quyết định 37/2024/QĐ-UBND ngày 12/09/2024.

54. Thừa Thiên Huế

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế thực hiện theo Quyết định 67/2024/QĐ-UBND ngày 23/09/2024.

55. Tiền Giang

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Tiền Giang thực hiện theo Quyết định 04/2024/QĐ-UBND ngày 18/01/2024.

56. Hậu Giang

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Hậu Giang thực hiện theo Quyết định 32/2022/QĐ-UBND ngày 29/9/2022.

57. Trà Vinh

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Trà Vinh thực hiện theo Quyết định 26/2021/QĐ-UBND ngày 18/11/2021.

58. Hòa Bình

Từ ngày 21/10/2024, quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Hoà Bình thực hiện theo Quyết định 41/2024/QĐ-UBND ngày 08/10/2024.

59. Tuyên Quang

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Tuyên Quang thực hiện theo Quyết định 16/2014/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2014.

60. Vĩnh Long

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long thực hiện theo Quyết định 27/2021/QĐ-UBND ngày 01/11/2021.

61. Hưng Yên

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Hưng Yên thực hiện theo Quyết định 27/2024/QĐ-UBND ngày 17/09/2024.

62. Vĩnh Phúc

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc thực hiện theo Quyết định 28/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 05 năm 2016.

63. Yên Bái

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp tỉnh Yên Bái thực hiện theo Quyết định 15/2021/QĐ-UBND ngày 20/8/2021.

Chia sẻ bài viết lên facebook 6,905

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079