Trình tự điều chỉnh bảng giá đất đối với trường hợp tại khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024 (Hình từ Internet)
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Quyết định 2417/QĐ-BNNMT ngày 28/6/2025 công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
Khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024 quy định bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của Luật Đất đai 2013 được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31/12/2025; trường hợp cần thiết Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh bảng giá đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 cho phù hợp với tình hình thực tế về giá đất tại địa phương.
Theo đó, trình tự điều chỉnh bảng giá đất đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024 ban hành kèm theo Quyết định 2417/QĐ-BNNMT ngày 28/6/2025 như sau:
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai lựa chọn tổ chức thực hiện định giá đất hoặc đặt hàng, giao nhiệm vụ cho đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện hoạt động tư vấn xác định giá đất.
- Bước 2: Tổ chức thực hiện định giá đất điều chỉnh bảng giá đất như sau:
+ Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin phục vụ việc điều chỉnh bảng giá đất theo khu vực, vị trí; việc điều chỉnh bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;
+ Xác định loại đất, khu vực, vị trí đất tại từng xã, phường đối với khu vực điều chỉnh bảng giá đất theo khu vực, vị trí; xác định loại đất, tổng số thửa đất, số thửa đất của mỗi loại đất đối với khu vực điều chỉnh bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;
+ Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp xã, cấp tỉnh; phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành đối với việc điều chỉnh bảng giá đất theo khu vực, vị trí;
+ Tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin; thiết lập vùng giá trị; lựa chọn thửa đất chuẩn và xác định giá cho thửa đất chuẩn; lập bảng tỷ lệ so sánh đối với việc điều chỉnh bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;
+ Xây dựng dự thảo bảng giá đất điều chỉnh và dự thảo Báo cáo thuyết minh điều chỉnh bảng giá đất.
- Bước 3: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai thực hiện:
+ Xây dựng dự thảo Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất điều chỉnh;
+ Tổ chức lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về hồ sơ lấy ý kiến đối với dự thảo bảng giá đất điều chỉnh;
+ Tiếp thu, hoàn thiện Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất điều chỉnh; tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý, hoàn thiện dự thảo bảng giá đất điều chỉnh và Báo cáo thuyết minh điều chỉnh bảng giá đất.
- Bước 4: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai trình Hội đồng thẩm định bảng giá đất.
- Bước 5: Hội đồng thẩm định bảng giá đất thực hiện thẩm định bảng giá đất và gửi văn bản thẩm định về cơ quan có chức năng quản lý đất đai.
- Bước 6: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai thực hiện tiếp thu, giải trình, chỉnh sửa và hoàn thiện dự thảo bảng giá đất, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh bảng giá đất. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
+ Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất điều chỉnh;
+ Dự thảo bảng giá đất điều chỉnh;
+ Báo cáo thuyết minh điều chỉnh bảng giá đất;
+ Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý đối với dự thảo bảng giá đất điều chỉnh;
+ Văn bản thẩm định bảng giá đất điều chỉnh;
+ Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định bảng giá đất.
- Bước 7: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh bảng giá đất.
* Cách thức thực hiện: không quy định
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh bảng giá đất gồm:
- Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất điều chỉnh;
- Dự thảo bảng giá đất điều chỉnh;
- Báo cáo thuyết minh điều chỉnh bảng giá đất;
- Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý đối với dự thảo bảng giá đất điều chỉnh;
- Văn bản thẩm định bảng giá đất điều chỉnh;
- Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định bảng giá đất.
* Thời hạn giải quyết: Không quy định
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai.
- Sở Tài chính.
- Hội đồng thẩm định bảng giá đất.
- Tổ chức phát triển quỹ đất.
- Các cơ quan, tổ chức khác có liên quan (nếu có).
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các cơ quan tổ chức có liên quan (nếu có).
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
* Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP của Chính phủ.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai 2024 được sửa đổi, bổ sung một bởi Luật số 43/2024/QH15, Luật số 47/2024/QH15 và Luật số 58/2024/QH15 của Quốc hội.
- Nghị định 71/2024/NĐ-CP ngày 27/6/2024 của Chính phủ quy định về giá đất.
- Nghị định 151/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai.
Quyết định 2417/QĐ-BNNMT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2025.