Mức phạt các lỗi giao thông thường gặp theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP

04/01/2020 08:43 AM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT tổng hợp mức phạt tiền cũng như các hình thức phạt bổ sung đối với những lỗi vi phạm giao thông thường gặp theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/01/2020) sau đây:

Bảng tra cứu mức xử phạt các lỗi vi phạm giao thông thường gặp

STT

Lỗi

Mức phạt tiền

Hình phạt bổ sung

(nếu có)

Xe máy

Xe ô tô

01

Chuyển làn không có tín hiệu báo trước (Không Xi nhan)

100.000 đồng đến 200.000 đồng

(Điểm i Khoản 1 Điều 6)

400.000 đồng đến 600.000 đồng

(Điểm a Khoản 2 Điều 5)

Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng nếu vi phạm trên cao tốc

(Điểm b Khoản 11 Điều 5)

3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu vi phạm trên đường cao tốc

(Điểm g Khoản 5 Điều 5)

02

Chuyến hướng không có tín hiệu báo hướng rẽ

400.000 đồng đến 600.000 đồng

(Điểm a Khoản 3 Điều 6)

800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

(Điểm c Khoản 3 Điều 5)

 

03

Dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe ô tô chạy trên đường

 

1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng

(Điểm a Khoản 4 Điều 5)

Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng; từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông

(Điểm b, c Khoản 11 Điều 5)

04

Người đang điều khiển xe máy sử dụng điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính)

600.000 đồng đến 1.000.000 đồng

(Điểm h Khoản 4 Điều 6)

 

- Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng

(Điểm b Khoản 10 Điều 6)

05

Vượt đèn đỏ, đèn vàng

(Lưu ý: Đèn tín hiệu vàng nhấp nháy thì được đi nhưng phải giảm tốc độ)

600.000 đồng đến 1.000.000 đồng

(Điểm e, khoản 4, Điều 6)

3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

(Điểm a Khoản 5 Điều 5)

- Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng

(Điểm b Khoản 10 Điều 6)

- Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; từ 02 đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông.

(Điểm b, c Khoản 11 Điều 5)

06

Đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định (Đi sai làn)

400.000 đồng đến 600.000 đồng

(Điểm g Khoản 3 Điều 6)

3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

(Điểm đ Khoản 5 Điều 5)

 

- Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng

(Điểm b Khoản 11 Điều 5)

4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông.

(Điểm b Khoản 7 Điều 6)

10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông.

(Điểm a Khoản 7 Điều 5)

- Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng

(Điểm c Khoản 10 Điều 6)

- Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng

(Điểm c Khoản 11 Điều 5)

07

Đi không đúng theo chỉ dẫn của vạch kẻ đường

100.000 đồng đến 200.000 đồng

(Điểm a Khoản 1 Điều 6)

200.000 đồng đến 400.000 đồng

(Điểm a Khoản 1 Điều 5)

 

08

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”

1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng

(Khoản 5 Điều 6)

3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

(Điểm c Khoản 5 Điều 5)

 

- Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

(Điểm b Khoản 10 Điều 6)

- Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng

(Điểm c Khoản 11 Điều 5)

4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông.

(Điểm b Khoản 7 Điều 6)

 

10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông.

(Điểm a Khoản 7 Điều 5)

 

- Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

(Điểm c Khoản 10 Điều 6)

- Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng

(Điểm c Khoản 11 Điều 5)

 

16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng nếu đi ngược chiều trên đường cao tốc, lùi xe trên đường cao tốc

(Điểm a Khoản 8 Điều 5)

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 05 tháng đến 07 tháng

(Điểm đ Khoản 11 Điều 5)

09

Đi vào đường có biển báo cấm phương tiện đang điều khiển

400.000 đồng đến 600.000 đồng

(Điểm i Khoản 3 Điều 6)

1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng

(Điểm b Khoản 4 Điều 5)

- Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

(Điểm b Khoản 10 Điều 6)

- Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng

(Điểm b Khoản 11 Điều 5)

10

Điều khiển xe ô tô không có gương chiếu hậu

 

300.000 đồng đến 400.000 đồng

(Điểm a Khoản 2 Điều 16)

 

11

Điều khiển xe máy không có gương chiếu hậu bên trái hoặc có nhưng không có tác dụng

100.000 đồng đến 200.000 đồng

(Điểm a Khoản 1 Điều 17)

 

 

12

Không đội mũ bảo hiểm hoặc đội nhưng không cài quai đúng quy cách

200.000 đồng đến 300.000 đồng

(Điểm i Khoản 2 Điều 6)

Không áp dụng đối với ô tô

 

13

Không có  giấy phép lái xe

(Với người đã đủ tuổi được điều khiển phương tiện)

800.000 đồng đến 1.200.000 đồng khi điều xe máy hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3

(Điểm a Khoản 5 Điều 21)

3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng khi điều khiển xe máy hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên

(Điểm b Khoản 7 Điều 21)

4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng

(Điểm b Khoản 8 Điều 21)

 

14

Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe

300.000 đồng đến 400.000 đồng

(Điểm a Khoản 2 Điều 17)

2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng

(Điểm a Khoản 4 Điều 16)

 

15

Không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực

100.000 đồng đến 200.000 đồng

(Điểm a Khoản 2 Điều 21)

400.000 đồng đến 600.000 đồng

(Điểm b Khoản 4 Điều 21)

 

16

Có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở khi điều khiển xe

2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng nếu trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.

(Điểm c Khoản 6 Điều 6)

6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.

(Điểm c Khoản 6 Điều 5)

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng

(Điểm e Khoản 11 Điều 5)

4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.

(Điểm c Khoản 7 Điều 6)

16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.

(Điểm c Khoản 8 Điều 5)

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng.

(Điểm g Khoản 11 Điều 5)

 

6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở.

(Điểm e Khoản 8 Điều 6)

30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở.

(Điển a Khoản 10 Điều 5)

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.

(Điểm h Khoản 11 Điều 5)

 

17

Điều khiển xe chạy quá tốc độ

Không bị phạt nếu chạy quá tốc độ cho phép dưới 05 km/h

(Điểm c Khoản 2 Điều 6)

Không bị phạt nếu chạy quá tốc độ cho phép dưới 05 km/h

(Điểm a Khoản 3 Điều 5)

 

200.000 đồng đến 300.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h.

(Điểm c Khoản 2 Điều 6)

800.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h.

(Điểm a Khoản 3 Điều 5)

 

600.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h

(Điểm a Khoản 4 Điều 6)

3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h

(Điểm i Khoản 5 Điều 5)

- Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng

(Điểm b Khoản 11 Điều 5)

4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h.

(Điểm a Khoản 7 Điều 6)

6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h

(Điểm a Khoản 6 Điều 5)

- Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng

(Điểm c Khoản 10 Điều 6)

 

- Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng

(Điểm c Khoản 11 Điều 5)

 

10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h.

(Điểm c Khoản 7 Điều 5)

- Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng

(Điểm c Khoản 11 Điều 5)

 

“Nghị định 100/2019 đã có những chế tài mạnh (nhiều quy định xử phạt mới, mức phạt tăng cao), đủ sức răn đe người uống rượu, bia mà còn điều khiển phương tiện giao thông sẽ phần nào giảm bớt số vụ tai nạn giao thông do rượu, bia gây ra. Đồng thời, các cơ quan báo chí, truyền thông… cần đẩy mạnh tuyên truyền quy định mới này để người dân được biết, thực hiện đúng nhằm đảm bảo an toàn giao thông cho bản thân và người khác” – Đây là chia sẻ của Luật gia Bùi Tường Vũ, Giám đốc THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.

Lưu ý: Thuật ngữ “xe máy” trong bảng được sử dụng theo cách gọi thông thường nhằm giúp mọi người tiện theo dõi hơn.

Để tra cứu mức phạt vi phạm giao thông, các bạn cũng có thể sử dụng App tra cứu iThong:

>> Tải về App iThong trên Android bằng cách click TẠI ĐÂY

>> Tải về App iThong trên iOS bằng cách click TẠI ĐÂY

Hoặc bạn cũng có thể cài đặt iThong bằng cách quét mã QR (dùng chung cho cả hai hệ điều hành).

>>> Xem thêm: Thành phố Hồ Chí Minh sẽ áp dụng mức phạt gấp đôi so với quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP?

Dừng xe, đỗ xe gây ùn tắc giao thông có bị xử phạt hay không? Không được dừng xe, đỗ xe ở những vị trí nào?

Tài xế vượt đèn đỏ nhường đường cho xe cứu thương có vi phạm luật giao thông không? Phương tiện giao thông nào được ưu tiên nhường đường?

Quý Nguyễn

Chia sẻ bài viết lên facebook 628,380

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079