Danh mục 34 cảng biển tại Việt Nam (Hình từ Internet)
Cụ thể, tại Quyết định 804/QĐ-TTg đã công bố danh mục 34 cảng biển tại Việt Nam như sau:
(1) Cảng biển Quảng Ninh (loại I);
(2) Cảng biển Hải Phòng (loại đặc biệt);
(3) Cảng biển Nam Định (loại III);
(4) Cảng biển Thái Bình (loại III);
(5) Cảng biển Thanh Hoá (loại I);
(6) Cảng biển Nghệ An (loại I);
(7) Cảng biển Hà Tĩnh (loại I);
(8) Cảng biển Quảng Bình (loại II);
(9) Cảng biển Quảng Trị (loại II);
(10) Cảng biển Thừa Thiên Huế (loại II);
(11) Cảng biển Đà Nẵng (loại I);
(12) Cảng biển Quảng Nam (loại III);
(13) Cảng biển Quảng Ngãi (loại I);
(14) Cảng biển Bình Định (loại I);
(15) Cảng biển Phú Yên (loại III);
(16) Cảng biển Khánh Hoà (loại I);
(17) Cảng biển Ninh Thuận (loại III);
(18) Cảng biển Bình Thuận (loại II);
(19) Cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh (loại I);
(20) Cảng biển Bà Rịa - Vũng Tàu (loại đặc biệt);
(21) Cảng biển Đồng Nai (loại I);
(22) Cảng biển Bình Dương (loại III);
(23) Cảng biển Long An (loại III);
(24) Cảng biển Tiền Giang (loại III);
(25) Cảng biển Bến Tre (loại III);
(26) Cảng biển Đồng Tháp (loại II);
(27) Cảng biển Sóc Trăng (loại III);
(28) Cảng biển Hậu Giang (loại II);
(29) Cảng biển Cần Thơ (loại I);
(30) Cảng biển An Giang (loại III);
(31) Cảng biển Vĩnh Long (loại III);
(32) Cảng biển Cà Mau (loại III);
(33) Cảng biển Kiên Giang (loại III);
(34) Cảng biển Trà Vinh (loại II).
Xem thêm tại Quyết định 804/QĐ-TTg có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quốc Đạt