Tổng hợp các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (Hình từ Internet)
Theo Phương án tổ chức Kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp THPT từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT năm 2023 thì nội dung, hình thức và môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 như sau:
- Nội dung thi:
Bám sát nội dung của Chương trình GDPT 2018.
- Hình thức thi:
Môn Ngữ văn thi theo hình thức tự luận. Các môn còn lại thi theo hình thức trắc nghiệm.
- Môn thi:
Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).
Theo Phương án tổ chức Kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp THPT từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT năm 2023 thì người học đã hoàn thành chương trình THPT, chương trình giáo dục thường xuyên cấp THPT trong năm tổ chức thi hoặc đã hoàn thành chương trình THPT, chương trình giáo dục thường xuyên cấp THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT và có nguyện vọng dự thi để được công nhận tốt nghiệp THPT. Người học đã có Bằng tốt nghiệp THPT hoặc đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp có nguyện vọng dự thi để lấy kết quả làm cơ sở xét tuyển sinh giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp.
Cấu trúc định dạng đề thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025 theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 764/QĐ-BGDĐT năm 2024 như sau:
* Cấu trúc đề thi
** Hình thức tự luận:
- Môn thi: Ngữ văn;
- Thời gian thi: 120 phút.
- Đề thi gồm: 02 phần (Đọc hiểu và Viết).
** Hình thức trắc nghiệm:
STT |
Môn thi |
Thời gian thi (phút) |
Số lượng câu hỏi |
||
Phần I |
Phần II |
Phần III |
|||
1 |
Toán |
90 |
12 |
4 |
6 |
2 |
Vật lí |
50 |
18 |
4 |
6 |
3 |
Hóa học |
50 |
18 |
4 |
6 |
4 |
Sinh học |
50 |
18 |
4 |
6 |
5 |
Địa lí |
50 |
18 |
4 |
6 |
6 |
Lịch sử |
50 |
24 |
4 |
0 |
7 |
Giáo dục kinh tế - pháp luật |
50 |
24 |
4 |
0 |
8 |
Tin học |
50 |
24 |
6[1] |
0 |
9 |
Công nghệ |
||||
9.1 |
Công nghệ công nghiệp |
50 |
24 |
4 |
0 |
9.2 |
Công nghệ nông nghiệp |
50 |
24 |
4 |
0 |
10 |
Ngoại ngữ |
50 |
40 |
0 |
0 |
Lưu ý:
- Phần I gồm các câu hỏi ở dạng thức trắc nghiệm nhiều lựa chọn cho 04 phương án chọn 01 đáp án đúng
- Phần II gồm các câu hỏi ở dạng thức trắc nghiệm dạng Đúng/Sai. Mỗi câu hỏi có 04 ý, tại mỗi ý thí sinh lựa chọn đúng hoặc sai.
- Phần III gồm các câu hỏi ở dạng thức trắc nghiệm dạng trả lời ngắn. Thí sinh tô vào các ô tương ứng với đáp án của mình.
[1] Có 02 câu hỏi dành cho tất cả thí sinh; 02 câu hỏi dành cho thí sinh theo định hướng Khoa học máy tính; 02 câu hỏi dành cho thí sinh theo định hướng Tin học ứng dụng.
* Cách thức tính điểm:
** Tự luận:
- Phần I - Đọc hiểu: 04 điểm.
- Phần II - Viết: 06 điểm.
- Tổng điểm tối đa toàn bài: 10 điểm.
** Trắc nghiệm:
- Phần I: Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm
- Phần II:
+ Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 01 câu hỏi được 0,1 điểm;
+ Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 01 câu hỏi được 0,25 điểm;
+ Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 01 câu hỏi được 0,5 điểm;
+ Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 01 câu hỏi được 1 điểm.
- Phần III:
+ Môn Toán: Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,5 điểm.
+ Các môn khác: Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm.
- Tổng điểm tối đa toàn bài: 10 điểm