14 trường hợp chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính từ 01/08/2024 (Hình từ Internet)
Ngày 31/7/2024, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Theo Điều 21 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, hồ sơ địa chính thuộc các trường hợp sau đây sẽ phải tiến hành chỉnh lý, cập nhật từ ngày 01/8/2024:
(1) Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu;
(2) Đăng ký đất đai đối với đất được Nhà nước giao để quản lý;
(3) Đăng ký biến động trừ trường hợp quy định tại (4), (5), (6) và (9);
(4) Đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng;
(5) Xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền đối với thửa đất liền kề;
(6) Đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp, đăng ký thay đổi nội dung thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
(7) Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận (trừ trường hợp quy định tại (8));
(8) Cấp đổi Giấy chứng nhận do đo đạc lập bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất, dồn điền đổi thửa;
(9) Nhà nước thu hồi đất;
(10) Đính chính nội dung Giấy chứng nhận;
(11) Thu hồi, hủy Giấy chứng nhận đã cấp (trừ trường hợp Nhà nước thu hồi đất);
(12) Thay đổi loại đất mà chưa đăng ký biến động theo quy định;
(13) Thay đổi thông tin thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính mà người sử dụng đất không cấp đổi Giấy chứng nhận;
(14) Các thay đổi liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, về quyền được giao đất để quản lý do Ủy ban nhân dân cấp xã phát hiện.
Cụ thể, nội dung hồ sơ địa chính bao gồm các thông tin sau:
- Thông tin về thửa đất, đối tượng địa lý hình tuyến, gồm:
+ Số hiệu;
+ Địa chỉ;
+ Ranh giới;
+ Diện tích;
+ Loại đất;
+ Hình thức sử dụng đất;
+ Thời hạn sử dụng đất;
+ Nguồn gốc sử dụng đất;
+ Thông tin về nghĩa vụ tài chính;
+ Thông tin về hạn chế quyền sử dụng đất, quyền đối với thửa đất liền kề (nếu có);
+ Thông tin về tài liệu đo đạc.
- Thông tin về tài sản gắn liền với đất gồm: tên tài sản, đặc điểm của tài sản, hình thức sở hữu, thời hạn sở hữu, địa chỉ tài sản, hạn chế quyền đối với tài sản.
- Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý.
- Thông tin về tình trạng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền được giao đất để quản lý.
- Thông tin về biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.
- Việc thể hiện các thông tin trong các thành phần của hồ sơ địa chính như sau:
+ Các thông tin quy định tại các điểm a, d và đ khoản 1 Điều 6 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT được thể hiện trong bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai và sổ địa chính;
+ Thông tin quy định tại điểm c khoản 1 Điều 6 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT được thể hiện trong bản đồ địa chính;
- Các thông tin quy định tại các điểm b, e, g, h, i, k và l khoản 1, khoản 2, khoản 4, khoản 5 Điều 6 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT được thể hiện trong sổ địa chính;
+ Các thông tin quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT được thể hiện trong sổ mục kê đất đai và sổ địa chính;
+ Các thông tin quy định tại Điều này được thể hiện cụ thể tại các điều 8, 9, 10, 11, 12 và 13 Điều 6 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
(Điều 6 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT)