Nhóm chỉ tiêu thống kê về tai nạn giao thông đường thủy nội địa

16/08/2024 19:30 PM

Theo Thông tư 26/2024/TT-BGTVT thì nhóm chỉ tiêu thống kê về tai nạn giao thông đường thủy nội địa được quy định như sau:

(1) Nhóm chỉ tiêu thống kê về đường thủy nội địa

(2) Nhóm chỉ tiêu thống kê về phương tiện giao thông đường thủy nội địa

(3) Nhóm chỉ tiêu thống kê thông tin về thuyền viên, người lái phương tiện và người bị nạn

(4) Nhóm chỉ tiêu thống kê về hình thức gây tai nạn giao thông đường thủy nội địa

(5) Nhóm chỉ tiêu thống kê về diễn biến và nguyên nhân, điều kiện xảy ra vụ tai nạn giao thông đường thủy nội địa

Nhóm chỉ tiêu thống kê về tai nạn giao thông đường thủy nội địa

Nhóm chỉ tiêu thống kê về tai nạn giao thông đường thủy nội địa (Hình từ internet)

Chi tiết nội dung nhóm chỉ tiêu thống kê về tai nạn giao thông đường thủy nội địa

Nhóm chỉ tiêu thống kê về đường thủy nội địa

- Vị trí xảy ra vụ tai nạn giao thông đường thủy nội địa: km (nếu có km); tọa độ (kinh độ, vĩ độ); tên tuyến đường thủy nội địa.

- Địa điểm xảy ra: luồng, âu tàu, các công trình đưa phương tiện qua đập, thác trên sông, kênh, rạch hoặc luồng trên hồ, đầm, phá, vụng, vịnh, ven bờ biển, ra đảo, nối các đảo thuộc nội thuỷ, vùng nước chưa tổ chức quản lý, khai thác giao thông vận tải.

- Tên đường thủy nội địa: đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng, vùng nước chưa tổ chức quản lý, khai thác (căn cứ địa giới hành chính).

- Đặc điểm, hình thái nơi xảy ra vụ tai nạn giao thông: luồng thẳng, khúc khuỷu, cong gấp, ngã ba, ngã tư, nơi giao từ ngã 5 trở lên, luồng hẹp, khan cạn, chướng ngại vật, công trình giao thông thủy, dòng chảy không ổn định và các hình thái, đặc điểm khác.

Nhóm chỉ tiêu thống kê về phương tiện giao thông đường thủy nội địa

Nhóm chỉ tiêu về phương tiện giao thông đường thủy nội địa bao gồm cả phương tiện gây ra và phương tiện liên quan đến vụ tai nạn giao thông

(1) Các loại phương tiện

- Phương tiện mang cấp VR-SB;

- Phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn (chở hàng hay chở khách), phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa (chở hàng hay chở khách), phương tiện có sức chở trên 12 người (có động cơ hay không có động cơ);

- Phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa (chở hàng hay chở khách) hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người;

- Phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn (chở hàng hay chở khách) hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người;

- Phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người;

- Phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người;

- Bè hoặc các cấu trúc nổi khác;

- Phương tiện làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;

- Tàu thể thao và vui chơi giải trí, thuyền thể thao và vui chơi giải trí;

- Tàu biển, tàu cá, tàu công vụ thủy sản.

(2) Điều kiện phương tiện trước khi xảy ra tai nạn giao thông

- Đăng ký phương tiện (nếu có): có hay không, số chứng nhận đăng ký, biển số đăng ký, nhãn hiệu, số loại, tên chủ phương tiện (cá nhân hoặc tổ chức), địa chỉ đăng ký;

- Kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (nếu có): có hay không, số giấy chứng nhận kiểm định, đơn vị kiểm định, hạn kiểm định, chu kỳ kiểm định, năm sản xuất, thời gian hoạt động (nếu có);

- Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện (nếu có): có hay không, số giấy chứng nhận, thời hạn bảo hiểm;

- Số người thực tế chở trên phương tiện; hàng hóa chở trên phương tiện (nếu có), loại hàng hóa, khối lượng, kích thước;

- Điều kiện an toàn kỹ thuật của phương tiện (hệ thống lái, hệ thống truyền lực, hệ thống điện, chiếu sáng, tín hiệu và các trang thiết bị an toàn khác) có được bảo dưỡng, sửa chữa đúng định kỳ hay không.

(3) Tình trạng của phương tiện sau khi xảy ra tai nạn giao thông đường thủy nội địa: phương tiện còn di chuyển được, phương tiện mất chủ động, phương tiện chìm đắm; bị cháy, nổ.

Nhóm chỉ tiêu thống kê thông tin về thuyền viên, người lái phương tiện và người bị nạn

- Thông tin về thuyền viên

+ Họ tên, ngày tháng năm sinh, số định danh cá nhân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế (áp dụng đối với người nước ngoài), nơi cư trú, giới tính (nam, nữ), quốc tịch, dân tộc, nghề nghiệp, số điện thoại (nếu có);

+ Chức danh thuyền viên trên phương tiện: thuyền trưởng, thuyền phó, máy trưởng, máy phó, thuỷ thủ, thợ máy;

+ Thuyền viên có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với chức danh, loại phương tiện theo quy định của pháp luật hay không;

+ Số, hạng, thời hạn, nơi đào tạo, cấp chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên;

+ Khi xảy ra tai nạn: thuyền viên, người lái phương tiện đang làm việc trên phương tiện mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức quy định hoặc sử dụng chất kích thích khác mà luật cấm sử dụng hay không;

+ Sau khi xảy ra vụ tai nạn giao thông đường thủy nội địa, thuyền viên: ở lại hiện trường, rời khỏi hiện trường, bỏ trốn khỏi hiện trường.

- Người lái phương tiện

+ Họ tên, ngày tháng năm sinh, số định danh cá nhân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế (áp dụng đối với người nước ngoài), nơi cư trú, giới tính (nam, nữ), quốc tịch, dân tộc, nghề nghiệp, số điện thoại (nếu có);

+ Có hay không giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng theo quy định;

+ Sau khi xảy ra vụ tai nạn giao thông đường thủy nội địa, người lái phương tiện: ở lại hiện trường, rời khỏi hiện trường, bỏ trốn khỏi hiện trường.

- Thông tin về người bị nạn

+ Họ tên, ngày tháng năm sinh, số định danh cá nhân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế (áp dụng đối với người nước ngoài), nơi cư trú, giới tính (nam, nữ), quốc tịch, dân tộc, nghề nghiệp, số điện thoại (nếu có);

+ Là thuyền viên, người lái phương tiện, người trên phương tiện (nhân viên phục vụ và hành khách), người bơi dưới nước, người có liên quan bị chết, mất tích, bị thương tích (tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể) trong vụ tai nạn giao thông.

Nhóm chỉ tiêu thống kê về hình thức gây tai nạn giao thông đường thủy nội địa

- Phương tiện đâm va với phương tiện: khi đi đối hướng nhau, khi đi cắt hướng nhau, khi tránh nhau, khi vượt nhau, khi đổi hướng đi sang phải, khi đổi hướng đi sang trái, khi phương tiện mất chủ động, khi phương tiện neo đậu.

- Phương tiện đâm va với người.

- Phương tiện đâm va với công trình hoặc chướng ngại vật.

- Phương tiện tự gây.

Nhóm chỉ tiêu thống kê về diễn biến và nguyên nhân, điều kiện xảy ra vụ tai nạn giao thông đường thủy nội địa

- Diễn biến vụ tai nạn giao thông đường thủy nội địa.

- Nguyên nhân, điều kiện xảy ra vụ tai nạn giao thông đường thủy nội địa

+ Do thuyền viên và người lái phương tiện vi phạm các quy định về quy tắc giao thông, quy định về tín hiệu của phương tiện, quy định về vận tải đối với phương tiện thuỷ hoặc vi phạm các quy định về điều kiện của thuyền viên, người lái phương tiện; do người, động vật, sinh vật hoạt động dưới nước;

+ Do phương tiện không bảo đảm an toàn kỹ thuật;

+ Do kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa không đảm bảo an toàn;

+ Do điều kiện tự nhiên, thời tiết, khí hậu, thủy văn: mưa, bão, sương mù, lũ, lụt, sóng to, gió lớn, lốc xoáy, thủy triều, vùng nước xoáy, dòng chảy mạnh, và điều kiện tự nhiên khác;

+ Các nguyên nhân, điều kiện khác.

Trịnh Kim Quốc Dũng

Chia sẻ bài viết lên facebook 581

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079