Đáp án Cuộc thi chăm sóc mắt và phòng chống suy giảm thị lực ở học sinh 2024 dành cho học sinh THCS

25/11/2024 10:49 AM

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp nội dung Đáp án Cuộc thi chăm sóc mắt và phòng chống suy giảm thị lực ở học sinh 2024 dành cho học sinh THCS

Đáp án Cuộc thi chăm sóc mắt và phòng chống suy giảm thị lực ở học sinh 2024 dành cho học sinh THCS

Đáp án Cuộc thi chăm sóc mắt và phòng chống suy giảm thị lực ở học sinh 2024 dành cho học sinh THCS (Hình từ internet)

Đáp án Cuộc thi chăm sóc mắt và phòng chống suy giảm thị lực ở học sinh 2024 dành cho học sinh THCS

Cuộc thi bắt đầu từ ngày 25/11/2024 đến 15/12/2024. Dưới đây là đáp án tham khảo Cuộc thi chăm sóc mắt và phòng chống suy giảm thị lực ở học sinh 2024 dành cho học sinh THCS:

Câu hỏi 1: Cấu tạo nào sau đây thuộc về mắt?

A. Giác mạc

B. Võng mạc

C. A và B đều đúng

D. A và B đều sai

Câu hỏi 2: Thời gian khám mắt định kỳ đối với học sinh là?

A. 2 năm / lần

B. 5 năm/ lần

C. 1 năm/ lần

D. 3 tháng/ lần

Câu hỏi 3: Tật khúc xạ phổ biến nhất hiện nay là?

A. Viễn thị

B. Loạn thị

C. Cận thị

D. Tất cả đều dúng

Câu hỏi 4: Hình minh họa dưới đây chỉ loại tật khục xạ nào?

A. Viễn thị

B. Loạn thị

C. Cận thị

D. Nhược thị

Câu hỏi 5: Biến chứng nặng của bệnh lý đau mắt đỏ?

A. Viêm kết mạc

B. Viêm bờ mi

C. Viêm loét giác mạc

D. Tật khúc xạ

Câu hỏi 6: Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu hỏi 7: Trong cấu tạo của mắt, thành phần nào nằm giữa giác mạc và thủy tinh thể

A. Võng mạc

B. Thủy dịch

C. Điểm vàng

D. Dịch kính

Câu hỏi 8: Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau?

A. Viêm bờ mi, chắp, lẹo

B. Cận thị

C. Đục thủy tinh thể

D. Tăng nhãn áp

Câu hỏi 9: Dấu hiệu đặc trưng của bệnh chắp/lẹo mắt là?

A. Mắt đỏ và chảy nước mắt nhiều

B. Đau nhức và có mủ tại mí mắt

C. Có cục sưng nhỏ không đau dưới mí mắt

D. Khô mắt và ngứa

Câu hỏi 10: Điều gì không nên làm khi bạn bị viêm tuyến bờ mi?

A. Giữ vệ sinh cá nhân, tránh tiếp xúc với khói bụi

B. Dùng tay loại bỏ mụn lẹo trên mí mắt

C. Rửa mắt bằng nước muối sinh lý

D. Sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ

Câu hỏi 11: Trong các hoạt động sau, những hoạt động nào sau đây không gây ra lây nhiễm các bệnh về mắt?

A. 1, 2, 3

B. 2, 3, 4

C. 1, 3, 4

D. 1, 2, 4

Câu hỏi 12: Những hoạt động nào sau đây cần thực hiện để phòng tránh bệnh đau mắt đỏ?

A. 1, 2, 3, 4

B. 2, 3, 5

C. 1, 3

D. 2, 3

Câu hỏi 13: Bệnh lí viêm kết mạc do tác nhân nào gây ra?

A. Vi khuẩn E. coli

B. Virus adenovirus

C. Thiếu vitamin A

D. Cầu mắt ngắn

Câu hỏi 14: Trong các nhận định sau, số lượng nhận định đúng đối với người đau mắt đỏ cần thực hiện để không lây nhiễm cho những người xung quanh?

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu hỏi 15: Triệu chứng điển hình của mắt bị đục thủy tinh thể là?

A. Đỏ mắt

B. Mù màu

C. Tiết nhiều dịch

D. Giảm thị lực

Câu hỏi 16: Mắt lác (lé) là tình trạng hai mắt?

A. Mở lớn

B. Nhìn theo hai hướng khác nhau

C. Nhìn theo một hướng

D. có màu đen

Câu hỏi 17: Mắt bị đục thủy tinh thể nếu không được chữa trị kịp thời có thể gây biến chứng nguy hiểm nào?

A. Mù lòa

B. Đau mắt đỏ

C. Viêm giác mạc

D. Nhiễm trùng mắt

Câu hỏi 18: Trong các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng về triệu chứng của mắt bị đục thủy tinh thể?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu hỏi 19: Một người phụ nữ 28 tuổi mang thai đứa con đầu lòng, khi đi khám thai định kỳ thì phát hiện người mẹ bị nhiễm virus Rubella. Đứa trẻ sinh ra có thể mắc bệnh lý gì về mắt?

A. 1, 2

B. 2, 3

C. 3, 4

D. 1, 4

Câu hỏi 20: Trong y học, mổ mắt lác là một trong những giải pháp cần thiết để đưa hai mắt về thẳng trục, phục hồi và tăng cường thị lực. Những đối tượng nào dưới đây có thể được chỉ định mổ?

A. 2, 3

B. 1, 2

C. 3, 4

D. 1, 3

Câu hỏi 21: Trong các tác nhân dưới đây, số lượng tác nhân không gây ra các bệnh về mắt?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu hỏi 22: Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định giúp phòng ngừa các bệnh về mắt?

A. 5

B. 3

C. 4

D. 2

Câu hỏi 23: Vị trí của củng mạc trong mắt là?

A. Lớp vỏ bọc ngoài cùng của nhãn cầu

B. Một màng mỏng trong suốt nằm ngay phía trước lòng đen/màng mạch

C. Một lỗ tròn nhỏ ở giữa mống mắt

D. Bộ phận nằm ở phía trong cùng của mắt

Câu hỏi 24: Bộ phận nào trong nhãn cầu giúp tập trung ánh sáng để tạo hình ảnh?

A. Thủy dịch

B. Mống mắt

C. Thể thủy tinh

D. Võng mạc

Câu hỏi 25: Bộ phận nào của mắt có chức năng hội tụ ánh sáng và tham gia vào quá trình điều tiết để điều chỉnh tầm nhìn gần và xa?

A. Giác mạc

B. Thể thủy tinh

C. Mống mắt

D. Dây thần kinh thị giác

Câu hỏi 26: Một trong những chức năng quan trọng của mi mắt trong việc bảo vệ mắt là?

A. Ngăn chặn không cho nước mắt chảy ra

B. Bảo vệ mắt khỏi ánh sáng quá mạnh

C. Làm sạch mắt bằng cách chớp mắt

D. Giúp điều chỉnh độ sáng cho mắt

Câu hỏi 27: Một trong những tác hại nghiêm trọng của cận thị nặng là?

A. Dễ bị nhiễm trùng mắt

B. Có thể gây biến chứng bong võng mạc, dẫn đến mù lòa

C. Giảm khả năng nhìn vào ban đêm

D. Tăng nhãn áp

Câu hỏi 28: Dấu hiệu ban đầu để phát hiện trẻ bị lé (lác) là?

A. Mắt trẻ không thể nhìn gần

B. Khi pha đèn bi vào mắt, hai ánh phản chiếu không đúng ngay ở giữa lòng đen

C. Trẻ thường nhìn mờ khi nhìn xa

D. Mắt trẻ có màu sắc không đều

Câu hỏi 29: Đeo kính gọng có thể giúp người bị tật khúc xạ như cận thị, viễn thị?

A. Giảm tật khúc xạ hoàn toàn

B. Cải thiện khả năng nhìn rõ các vật thể ở gần hoặc xa

C. Loại bỏ hoàn toàn nhu cầu sử dụng kính

D. Điều trị dứt điểm các tật khúc xạ

Câu hỏi 30: Khi em thấy mắt mình hay mỏi nhức, nhìn mờ, nheo mắt, đau đầu, em nên làm gì?

A. Tăng thời gian xem điện thoại

B. Giảm thời gian đọc sách

C. Rửa mắt thường xuyên

D. Thông báo ngay cho bố mẹ, người thân hoặc thầy cô để được khám mắt kịp thời

Nội dung công tác đào tạo, tập huấn Chương trình sức khỏe học đường đến năm 2026

Tập huấn nâng cao kiến thức hàng năm cho cán bộ làm công tác y tế trường học tuyến tỉnh, tuyến huyện, tuyến xã và cơ sở giáo dục về công tác y tế trường học, sơ cứu, cấp cứu, phòng chống tai nạn thương tích trong trường học, an toàn thực phẩm, chăm sóc sức khỏe răng miệng, vệ sinh môi trường, phòng, chống dịch, bệnh và bệnh, tật học đường, phòng chống bệnh không lây nhiễm, sức khỏe tâm thần, phòng chống HIV/AIDS, bữa ăn học đường đảm bảo dinh dưỡng hợp lý.

(Quyết định 2616/QĐ-BYT năm 2024)

Nội dung công tác truyền thông nâng cao nhận thức Chương trình sức khỏe học đường đến năm 2026

Tăng cường công tác truyền thông, giáo dục, nâng cao nhận thức của cán bộ, nhân viên, giáo viên, học sinh về công tác y tế trường học và chăm sóc sức khỏe học sinh, kiến thức phòng, chống bệnh, tật học đường, bệnh không lây nhiễm và sức khỏe tâm thần, dinh dưỡng hợp lý, thực phẩm lành mạnh, an toàn, sơ cấp cứu ban đầu, phòng, chống tai nạn thương tích, phòng chống HIV/AIDS, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục cho học sinh, gồm:

- Rà soát, cập nhật, ban hành tài liệu truyền thông phòng, chống bệnh tật học đường, phòng, chống dịch, bệnh trong trường học, sơ cấp cứu ban đầu, phòng, chống tai nạn thương tích, phòng chống HIV/AIDS, tài liệu truyền thông trong dinh dưỡng, an toàn thực phẩm;

- Thực hiện đa dạng hóa các hình thức truyền thông phù hợp với từng đối tượng: truyền thông trên các phương tiện truyền thông đại chúng (phát thanh, truyền hình, báo điện tử, báo in), mạng xã hội (Facebook, Zalo, TikTok, Youtube, Viber, Lotus...), tin nhắn điện thoại, các loại hình truyền thông trên nền tảng Internet, các hình thức truyền tải thông điệp hiệu quả cao như: Infographic, videoclip, audioclip, truyền thông trên cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo, cổng thông tin điện tử Chính phủ.

(Quyết định 2616/QĐ-BYT năm 2024)

 

Chia sẻ bài viết lên facebook 570

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079