Giá dịch vụ cơ bản thiết yếu tại cảng hàng không, sân bay từ 01/01/2025
Ngày 15/11/2024, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 44/2024/TT-BGTVT quy định cơ chế, chính sách quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không.
Theo Điều 27 Thông tư 44/2024/TT-BGTVT quy định giá dịch vụ cơ bản thiết yếu tại cảng hàng không, sân bay như sau:
- Đối tượng thu tiền sử dụng dịch vụ: đơn vị kinh doanh dịch vụ cơ bản thiết yếu tại cảng hàng không, sân bay.
- Đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ: tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ cơ bản thiết yếu tại cảng hàng không, sân bay.
- Giá dịch vụ chưa bao gồm chi phí phục vụ. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ cơ bản thiết yếu tự quyết định chi phí phục vụ nhưng không vượt quá 15% so với giá tối đa quy định.
Hiện hành, khung giá dịch vụ cơ bản thiết yếu tại cảng hàng không, sân bay được quy định tại Điều 25 Thông tư 53/2019/TT-BGTVT (hết hiệu lực từ 01/01/2025) như sau:
- Áp dụng đối với dịch vụ cung cấp đồ ăn, đồ uống là hàng hóa nội địa (không áp dụng với hàng hóa nhập khẩu).
- Khung giá (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng)
Dịch vụ |
Đơn vị tính |
Khung giá tại nhà ga quốc nội (VNĐ) |
Khung giá tại nhà ga quốc tế (USD) |
||
Tối thiểu |
Tối đa |
Tối thiểu |
Tối đa |
||
1. Dịch vụ cung cấp đồ uống |
|||||
- Nước lọc đóng chai <= 500 ml |
Chai |
3.500 |
20.000 |
0,35 |
2 |
- Sữa hộp các loại <= 180 ml |
Hộp |
4.500 |
20.000 |
0,45 |
2 |
2. Dịch vụ cung cấp đồ ăn |
|||||
- Phở ăn liền, mì ăn liền, miến ăn liền, cháo ăn liền không bổ sung thêm thực phẩm. - Bánh mỳ không bổ sung thêm thực phẩm. |
Tô, bát, cái |
5.000 |
20.000 |
0,5 |
2 |
- Khung giá trên chưa bao gồm chi phí phục vụ. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ cơ bản thiết yếu tự quyết định chi phí phục vụ nhưng không vượt quá 15% so với giá tối đa nêu trên.
Như vậy, từ 01/01/2025, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ cơ bản thiết yếu được tự quyết định chi phí phục vụ nhưng không vượt quá 15% so với giá tối đa quy định
2. Đối tượng không thu tiền sử dụng dịch vụ chuyên ngành hàng không từ 01/01/2025
Đối tượng không thu tiền sử dụng dịch vụ được quy định tại Điều 9 Thông tư 44/2024/TT-BGTVT như sau:
(1) Đối tượng không thu tiền sử dụng dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay; dịch vụ điều hành bay đi, đến; dịch vụ điều hành bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý:
- Chuyến bay chuyên cơ;
- Chuyến bay công vụ;
- Chuyến bay tìm kiếm cứu nạn, vận chuyển hàng viện trợ nhân đạo, cứu trợ lũ lụt, thiên tai và làm nhiệm vụ nhân đạo khác;
- Chuyến bay sau khi cất cánh tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam phải quay trở lại hạ cánh tại điểm xuất phát vì lý do bất khả kháng (thời tiết, kỹ thuật, cấp cứu hành khách, khủng bố, tội phạm, theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền).
(2) Đối tượng không thu tiền sử dụng dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không:
- Hàng gửi theo đường ngoại giao, hàng viện trợ nhân đạo;
- Hàng hóa, phụ tùng xuất đi phục vụ sửa chữa và vật tư, vật phẩm của các hãng hàng không phục vụ cho chuyến bay (không bao gồm hàng bán miễn thuế trên các chuyến bay);
- Hành khách đi trên các chuyến bay thuộc đối tượng không thu tiền sử dụng dịch vụ tại khoản (1);
- Hành khách quá cảnh trong vòng 24 giờ (không bao gồm hành khách quá cảnh đi nối chuyến nội địa - quốc tế và ngược lại): chỉ áp dụng trong trường hợp chặng đến và đi từ Việt Nam được xuất trên cùng một vé hành khách và hành lý;
- Thành viên tổ bay (kể cả trường hợp chuyển cảng hàng không);
- Trẻ em dưới 02 tuổi: tính tại thời điểm khởi hành chặng đầu tiên.
(3) Đối tượng không thu tiền sử dụng dịch vụ phục vụ hành khách:
- Hành khách đi trên các chuyến bay thuộc đối tượng không thu tiền sử dụng dịch vụ tại khoản (1);
- Hành khách quá cảnh trong vòng 24 giờ (không bao gồm hành khách quá cảnh đi nối chuyến nội địa - quốc tế và ngược lại): chỉ áp dụng trong trường hợp chặng đến và đi từ Việt Nam được xuất trên cùng một vé hành khách và hành lý;
- Thành viên tổ bay (kể cả trường hợp bay chuyển cảng hàng không);
- Trẻ em dưới 02 tuổi: tính tại thời điểm khởi hành chặng đầu tiên.