Miễn thi lý thuyết bằng lái xe A1 từ 01/01/2025 nếu đã có bằng lái xe ô tô

10/12/2024 09:45 AM

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về miễn sát hạch lý thuyết bằng lái xe A1 cho người đã có bằng lái xe ô tô từ 01/01/2025.

 Miễn thi lý thuyết bằng lái xe A1 từ 01/01/2025 nếu đã có bằng lái xe ô tô (Hình từ internet)

Ngày 15/11/2024, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 35/2024/TT-BGTVT về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.

1. Miễn thi lý thuyết bằng lái xe A1 từ 01/01/2025 nếu đã có bằng lái xe ô tô

Theo điểm a khoản 1 Điều 17 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT có quy định thí sinh dự sát hạch lái xe hạng A1 có giấy phép lái xe ô tô còn hiệu lực do ngành Giao thông vận tải cấp được miễn sát hạch lý thuyết;

Hiện hành, tại điểm a khoản 3 Điều 21 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT cũng có quy định người dự sát hạch lái xe hạng A1 có giấy phép lái xe ô tô do ngành Giao thông vận tải cấp được miễn sát hạch lý thuyết.

Tuy nhiên, từ 01/01/2025 phân hạng của giấy phép lái xe sẽ có sự thay đổi, trong đó giấy phép lái xe hạng A1 sẽ được cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW; (Điểm a Điều 57 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024)

Mà hiện hành, hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;  (Điểm a khoản 2 Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008)

Như vậy, theo quy định nêu trên, người có giấy phép lái xe (bằng lái xe) ô tô còn hiệu lực do ngành Giao thông vận tải cấp được miễn thi lý thuyết GPLX hạng A1 (tức hạng giấy phép cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW).

2. Quy định về đào tạo lái xe mô tô các hạng A1, A, B1 từ 01/01/2025

Đào tạo lái xe mô tô các hạng A1, A, B1 được quy định tại Điều 6 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT như sau: 

(1) Khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo tối thiểu

SỐ TT

CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN CÁC MÔN HỌC

ĐƠN VỊ TÍNH

HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE

Hạng A1

Hạng A

Hạng B1

1

Pháp luật về giao thông đường bộ

giờ

8

16

28

2

Cấu tạo và sửa chữa thông thường

giờ

-

-

4

3

Kỹ thuật lái xe

giờ

2

4

4

4

Số giờ học thực hành lái xe/học viên

giờ

2

12

8

5

Số km thực hành lái xe/học viên

km

-

-

60

 

Tổng thời gian đào tạo

giờ

12

32

44

(2) Tổ chức khóa đào tạo

- Cơ sở đào tạo lái xe căn cứ các nội dung gồm: khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo quy định tại khoản (1) và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 35/2024/TT-BGTVT; thời gian ôn tập, kiểm tra hết môn để xây dựng tổng thời gian khóa đào tạo trong chương trình đào tạo lái xe không quá 10 ngày (không kể ngày nghỉ lễ, Tết);

- Số học viên học thực hành lái xe được quy định cho một xe tập lái hạng B1 không quá 05 học viên; trong đó, quãng đường tập lái xe được tính cho từng học viên và thời gian tập lái xe trên sân tập lái được tính cho nhóm học viên trên xe tập lái.

(3) Báo cáo đăng ký sát hạch

Cơ sở đào tạo lái xe tiếp nhận hồ sơ của người học lái xe đảm bảo đủ điều kiện và thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT; lập báo cáo đăng ký sát hạch (báo cáo 1) gửi Sở Giao thông vận tải bằng một trong các hình thức: trực tiếp, dị ch vụ bưu chính, trên môi trường điện tử đồng thời truyền dữ liệu qua hệ thống thông tin giấy phép lái xe:

- Đào tạo lái xe mô tô các hạng A1, A: cơ sở đào tạo lái xe lập báo cáo đăng ký sát hạch theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 35/2024/TT-BGTVT gửi Sở Giao thông vận tải; báo cáo phải có dấu giáp lai của cơ sở đào tạo lái xe;

- Báo cáo 1 các hạng A1, A trước kỳ sát hạch tối thiểu 04 ngày làm việc, hạng B1 ngay sau khai giảng; Thủ trưởng đơn vị được Sở Giao thông vận tải giao nhiệm vụ quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe kiểm tra, ký tên vào từng trang (bao gồm tất cả các trang của báo cáo 1);

- Đào tạo lái xe hạng B1: cơ sở đào tạo lái xe lập báo cáo đăng ký sát hạch lái xe, danh sách học viên (báo cáo 1), kế hoạch đào tạo theo quy định tại Mẫu số 01, Mẫu số 02 và Mẫu số 04 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 35/2024/TT-BGTVT gửi Sở Giao thông vận tải; báo cáo phải có dấu giáp lai của cơ sở đào tạo lái xe;

- Báo cáo đăng ký sát hạch hạng A1 đối với người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt gửi về Sở Giao thông vận tải trước kỳ sát hạch tối thiểu 30 ngày.

(4) Kiểm tra hoàn thành khóa đào tạo

- Hạng B1 phải kiểm tra các môn lý thuyết và thực hành tại cơ sở đào tạo lái xe để được xét hoàn thành khóa đào tạo, gồm: môn học lý thuyết theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết (nội dung bộ câu hỏi gồm các môn học: pháp luật về giao thông đường bộ; cấu tạo và sửa chữa thông thường; kỹ thuật lái xe); môn học thực hành lái xe với bài thi tiến lùi hình chữ chi;

- Điểm đánh giá kết quả học tập của học viên theo thang điểm 10 (từ 1 đến 10), có tính đến hàng thập phân 1 con số. Điểm kiểm tra đạt mỗi môn học từ 5,0 điểm trở lên;

- Xét hoàn thành khóa đào tạo: người học lái xe có 100% các bài kiểm tra khi kết thúc môn học trong chương trình đào tạo có điểm kiểm tra đạt mỗi môn học từ 5,0 điểm trở lên.

 

Chia sẻ bài viết lên facebook 185

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079