Luật Xây dựng mới nhất năm 2025 và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn (Hình từ Internet)
Luật Xây dựng mới nhất năm 2025 và các Luật sửa đổi Luật Xây dựng gồm các văn bản sau:
Số hiệu văn bản |
Nội dung văn bản |
Ngày có hiệu lực |
Luật Xây dựng 2014 |
01/01/2015 |
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018 |
01/01/2019 |
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng |
01/01/2021 |
|
Luật Điện lực 2024 sửa đổi Luật Xây dựng 2014 |
01/02/2025 |
|
Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ 2024 sửa đổi Luật Xây dựng 2014 |
01/07/2025 |
|
Luật Di sản văn hóa 2024 sửa đổi Luật Xây dựng 2014 |
01/07/2025 |
|
Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 sửa đổi Luật 62/2020/QH14 |
01/07/2025 |
Các văn bản sửa đổi, hướng dẫn Luật Xây dựng mới nhất năm 2025 gồm các văn bản sau:
Số hiệu văn bản |
Nội dung văn bản |
Ngày có hiệu lực |
Hướng dẫn Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng |
30/12/2024 |
|
Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành |
6/9/2023 |
|
Sửa đổi các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng |
20/6/2023 |
|
Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành |
01/01/2015 |
|
Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng |
09/02/2021 |
|
Sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng |
30/08/2019 |
|
Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng |
15/09/2018 |
|
Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng |
30/06/2015 |
|
Hướng dẫn về hợp đồng xây dựng |
15/06/2015 |
Theo Điều 6 Luật Xây dựng 2014 sửa đổi bởi Luật 62/2020/QH14 (sau đây gọi là Luật Xây dựng)
(1) Bảo đảm đầu tư xây dựng công trình theo quy hoạch, thiết kế, bảo vệ cảnh quan, môi trường; phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm văn hóa của địa phương; bảo đảm ổn định cuộc sống của Nhân dân; kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.
(2) Sử dụng hợp lý nguồn lực, tài nguyên tại khu vực có dự án, bảo đảm đúng mục đích, đối tượng và trình tự đầu tư xây dựng.
(3) Tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng; bảo đảm nhu cầu tiếp cận sử dụng công trình thuận lợi, an toàn cho người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em ở các công trình công cộng, nhà cao tầng; ứng dụng khoa học và công nghệ, áp dụng hệ thống thông tin công trình trong hoạt động đầu tư xây dựng.
(4) Bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn công trình, tính mạng, sức khỏe con người và tài sản; phòng, chống cháy, nổ; bảo vệ môi trường.
(5) Bảo đảm xây dựng đồng bộ trong từng công trình và đồng bộ với các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
(6) Tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định; chịu trách nhiệm về chất lượng công việc do mình thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng.
(7) Bảo đảm công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả; phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thất thoát và tiêu cực khác trong hoạt động đầu tư xây dựng.
(8) Phân định rõ chức năng quản lý nhà nước trong hoạt động đầu tư xây dựng với chức năng quản lý của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư phù hợp với từng loại nguồn vốn sử dụng.
(9) Khi lập và thực hiện quy hoạch xây dựng, đầu tư xây dựng, quản lý vận hành công trình xây dựng, phát triển vật liệu xây dựng phải có giải pháp kỹ thuật và quản lý nhằm bảo đảm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng, tài nguyên và bảo vệ môi trường.
Trên đây là nội dung Luật Xây dựng mới nhất năm 2025 và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn.
Lê Quang Nhật Minh