03 Trường hợp công chức được lùi thời điểm nghỉ hưu từ 01/7/2025

31/07/2025 10:00 AM

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin về 03 trường hợp công chức được lùi thời điểm nghỉ hưu từ 01/7/2025.

03 Trường hợp công chức được lùi thời điểm nghỉ hưu từ 01/7/2025 (Hình từ internet)

1. Quy định về thời điểm nghỉ hưu năm 2025

Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 135/2020/NĐ-CP thì thời điểm nghỉ hưu là kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.

Đối với trường hợp người lao động tiếp tục làm việc sau khi đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định thì thời điểm nghỉ hưu là thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.

Theo Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.

Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.

Theo đó, năm 2025 tuổi nghỉ hưu của lao động nam trong điều kiện bình thường là 61 tuổi 3 tháng và tuổi nghỉ hưu của lao động nữ trong điều kiện bình thường là 56 tuổi 8 tháng.

2. 03 Trường hợp công chức được lùi thời điểm nghỉ hưu từ 01/7/2025

Thời điểm nghỉ hưu được lùi theo một trong các trường hợp sau:

(1) Không quá 01 tháng đối với một trong các trường hợp: thời điểm nghỉ hưu trùng với ngày nghỉ Tết Nguyên đán; công chức có vợ hoặc chồng, bố, mẹ (vợ hoặc chồng), con bị từ trần hoặc bị Tòa án tuyên bố mất tích; bản thân và gia đình công chức bị thiệt hại do thiên tai, địch họa, hỏa hoạn;

(2) Không quá 03 tháng đối với một trong các trường hợp: bị bệnh nặng hoặc bị tai nạn có giấy xác nhận của bệnh viện;

(3) Không quá 06 tháng đối với trường hợp đang điều trị bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành, có giấy xác nhận của bệnh viện.

Công chức được lùi thời điểm nghỉ hưu thuộc nhiều trường hợp nêu trên thì chỉ được thực hiện theo quy định đối với một trường hợp có thời gian lùi thời điểm nghỉ hưu nhiều nhất.

(Khoản 3 Điều 61 Nghị định 170/2025/NĐ-CP)

3. Bảng tra cứu tuổi nghỉ hưu theo tháng năm sinh mới nhất 2025

3.1 Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường

Dưới đây là lộ trình tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường gắn với tháng năm sinh tương ứng: 

Lao động nam

Lao động nữ

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm hưởng lương hưu

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm hưởng lương hưu

Tháng

Năm

Tháng

Năm

Tháng

Năm

Tháng

Năm

12

1963

61 tuổi

1

2025

8

1968

56 tuổi 4 tháng

1

2025

1

1964

61 tuổi 3 tháng

 

5

2025

9

1968

56 tuổi 8 tháng

 

6

2025

2

1964

6

2025

10

1968

7

2025

3

1964

7

2025

11

1968

8

2025

4

1964

8

2025

12

1968

9

2025

5

1964

9

2025

1

1969

10

2025

6

1964

10

2025

2

1969

11

2025

7

1964

11

2025

3

1969

12

2025

8

1964

12

2025

4

1968

1

2026

9

1964

1

2026

         

(Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP)

3.2 Tuổi nghỉ hưu khi làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Theo đó, tuổi nghỉ hưu của người lao động làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm như sau:

Lao động nam

Lao động nữ

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm hưởng lương hưu

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm hưởng lương hưu

Tháng

Năm

Tháng

Năm

Tháng

Năm

Tháng

Năm

12

1968

56 tuổi

1

2025

8

1973

51 tuổi 4 tháng

1

2025

1

1969

56 tuổi 3 tháng

 

5

2025

9

1973

51 tuổi 8 tháng

 

6

2025

2

1969

6

2025

10

1973

7

2025

3

1969

7

2025

11

1973

8

2025

4

1969

8

2025

12

1973

9

2025

5

1969

9

2025

1

1974

10

2025

6

1969

10

2025

2

1974

11

2025

7

1969

11

2025

3

1974

12

2025

8

1969

12

2025

4

1974

1

2026

9

1969

1

2026

       

(Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP)

 

Chia sẻ bài viết lên facebook 89

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079