03 Trường hợp công chức được lùi thời điểm nghỉ hưu từ 01/7/2025 (Hình từ internet)
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 135/2020/NĐ-CP thì thời điểm nghỉ hưu là kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
Đối với trường hợp người lao động tiếp tục làm việc sau khi đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định thì thời điểm nghỉ hưu là thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.
Theo Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
Theo đó, năm 2025 tuổi nghỉ hưu của lao động nam trong điều kiện bình thường là 61 tuổi 3 tháng và tuổi nghỉ hưu của lao động nữ trong điều kiện bình thường là 56 tuổi 8 tháng.
Thời điểm nghỉ hưu được lùi theo một trong các trường hợp sau:
(1) Không quá 01 tháng đối với một trong các trường hợp: thời điểm nghỉ hưu trùng với ngày nghỉ Tết Nguyên đán; công chức có vợ hoặc chồng, bố, mẹ (vợ hoặc chồng), con bị từ trần hoặc bị Tòa án tuyên bố mất tích; bản thân và gia đình công chức bị thiệt hại do thiên tai, địch họa, hỏa hoạn;
(2) Không quá 03 tháng đối với một trong các trường hợp: bị bệnh nặng hoặc bị tai nạn có giấy xác nhận của bệnh viện;
(3) Không quá 06 tháng đối với trường hợp đang điều trị bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành, có giấy xác nhận của bệnh viện.
Công chức được lùi thời điểm nghỉ hưu thuộc nhiều trường hợp nêu trên thì chỉ được thực hiện theo quy định đối với một trường hợp có thời gian lùi thời điểm nghỉ hưu nhiều nhất.
(Khoản 3 Điều 61 Nghị định 170/2025/NĐ-CP)
3.1 Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường
Dưới đây là lộ trình tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường gắn với tháng năm sinh tương ứng:
Lao động nam |
Lao động nữ |
||||||||
Thời điểm sinh |
Tuổi nghỉ hưu |
Thời điểm hưởng lương hưu |
Thời điểm sinh |
Tuổi nghỉ hưu |
Thời điểm hưởng lương hưu |
||||
Tháng |
Năm |
Tháng |
Năm |
Tháng |
Năm |
Tháng |
Năm |
||
12 |
1963 |
61 tuổi |
1 |
2025 |
8 |
1968 |
56 tuổi 4 tháng |
1 |
2025 |
1 |
1964 |
61 tuổi 3 tháng
|
5 |
2025 |
9 |
1968 |
56 tuổi 8 tháng
|
6 |
2025 |
2 |
1964 |
6 |
2025 |
10 |
1968 |
7 |
2025 |
||
3 |
1964 |
7 |
2025 |
11 |
1968 |
8 |
2025 |
||
4 |
1964 |
8 |
2025 |
12 |
1968 |
9 |
2025 |
||
5 |
1964 |
9 |
2025 |
1 |
1969 |
10 |
2025 |
||
6 |
1964 |
10 |
2025 |
2 |
1969 |
11 |
2025 |
||
7 |
1964 |
11 |
2025 |
3 |
1969 |
12 |
2025 |
||
8 |
1964 |
12 |
2025 |
4 |
1968 |
1 |
2026 |
||
9 |
1964 |
1 |
2026 |
(Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP)
3.2 Tuổi nghỉ hưu khi làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Theo đó, tuổi nghỉ hưu của người lao động làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm như sau:
Lao động nam |
Lao động nữ |
||||||||
Thời điểm sinh |
Tuổi nghỉ hưu |
Thời điểm hưởng lương hưu |
Thời điểm sinh |
Tuổi nghỉ hưu |
Thời điểm hưởng lương hưu |
||||
Tháng |
Năm |
Tháng |
Năm |
Tháng |
Năm |
Tháng |
Năm |
||
12 |
1968 |
56 tuổi |
1 |
2025 |
8 |
1973 |
51 tuổi 4 tháng |
1 |
2025 |
1 |
1969 |
56 tuổi 3 tháng
|
5 |
2025 |
9 |
1973 |
51 tuổi 8 tháng
|
6 |
2025 |
2 |
1969 |
6 |
2025 |
10 |
1973 |
7 |
2025 |
||
3 |
1969 |
7 |
2025 |
11 |
1973 |
8 |
2025 |
||
4 |
1969 |
8 |
2025 |
12 |
1973 |
9 |
2025 |
||
5 |
1969 |
9 |
2025 |
1 |
1974 |
10 |
2025 |
||
6 |
1969 |
10 |
2025 |
2 |
1974 |
11 |
2025 |
||
7 |
1969 |
11 |
2025 |
3 |
1974 |
12 |
2025 |
||
8 |
1969 |
12 |
2025 |
4 |
1974 |
1 |
2026 |
||
9 |
1969 |
1 |
2026 |
(Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP)