GRDP bình quân đầu người năm 2030 của một số tỉnh thành (Hình từ internet)
Xem chi tiết TẠI ĐÂY
Theo Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 – 2030 đã được Thủ tướng phê duyệt, GRDP bình quân đầu người năm 2030 của một số tỉnh thành được đặt ra như sau:
1. Long An
Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) bình quân 9%/năm;
GRDP bình quân đầu người (giá hiện hành) đạt trên 180 triệu đồng.
(Theo Quyết định 686/QĐ-TTg ngày 13/6/2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Long An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050)
2. Quảng Bình
Tốc độ tăng GRDP bình quân từ 8,4 - 8,8%/năm.
GRDP bình quân đầu người đạt khoảng 145 - 150 triệu đồng.
(Theo Quyết định 377/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Quảng Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050)
3. Tuyên Quang
Tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân giai đoạn 2021 - 2030 đạt trên 9,5%.
GRDP bình quân đầu người đạt trên 130 triệu đồng/người/năm (giá hiện hành).
(Theo Quyết định 325/QĐ-TTg ngày 30/3/2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050)
4. Lào Cai
Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) bình quân thời kỳ 2021 - 2030 phấn đấu đạt trên 10%/năm.
GRDP bình quân đầu người đạt trên 260 triệu đồng/năm, thu nhập bình quân đầu người phấn đấu đạt trên 145 triệu đồng.
(Theo Quyết định 316/QĐ-TTg ngày 29/3/2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Lào Cai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050)
5. Khánh Hòa
Tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân thời kỳ 2021 - 2030 đạt 8,3%/năm.
GRDP bình quân đầu người đạt 189 triệu đồng.
(Theo Quyết định 318/QĐ-TTg ngày 29/3/2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Khánh Hòa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050)
6. Thái Nguyên
Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) đạt khoảng 8% đến 8,5%/năm.
GRDP bình quân/người đạt khoảng 8.900 USD (giá hiện hành).
(Quyết định 222/QĐ-TTg ngày 14/3/2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thái Nguyên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050)
7. Thanh Hóa
Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) giai đoạn 2021 - 2030 đạt 10,1% trở lên.
GRDP bình quân đầu người đến năm 2025 đạt khoảng 4.200 USD trở lên; năm 2030 đạt 7.850 USD trở lên.
(Theo Quyết định 153/QĐ-TTg ngày 27/02/2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045)
8. Quảng Ninh
Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) bình quân giai đoạn 2021 - 2030 là 10%/năm.
GRDP bình quân đầu người đạt 19.000 - 20.000 USD.
(Theo Quyết định 80/QĐ-TTg ngày 11/02/2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050)
9. Hà Tĩnh
Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân thời kỳ 2021 - 2030 đạt trên 9%/năm.
GRDP bình quân đầu người đạt 170 triệu đồng.
(Theo Quyết định 1363/QĐ-TTg ngày 08/11/2022 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Hà Tĩnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050)
10. Bắc Giang
Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân thời kỳ 2021 - 2030 đạt khoảng 15 - 16%.
GRDP bình quân đầu người năm 2030 đạt khoảng 9.800 USD (giá hiện hành).
(Theo Quyết định 219/QĐ-TTg ngày 17/02/2022 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bắc Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050)
11. Sóc Trăng
Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) đạt bình quân 8,5%/năm;
GRDP bình quân đầu người (giá hiện hành) đạt khoảng 124 triệu đồng.
(Theo Quyết định 995/QĐ-TTg ngày 25/8/2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Sóc Trăng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050)
12. Nghệ An
Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) bình quân thời kỳ 2021 - 2030 đạt khoảng 10,5- 11,0%/năm.
GRDP bình quân đầu người năm 2030 khoảng 7.500 - 8.000 USD.
(Theo Quyết định 1059/QĐ-TTg ngày 14/9/2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050)
13. Yên Bái
Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) bình quân đạt 8,5%/năm.
GRDP bình quân đầu người đạt trên 125 triệu đồng.
(Theo Quyết định 1086/QĐ-TTg ngày 18/9/2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Yên Bái thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050)
14. Trà Vinh
Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) bình quân đạt khoảng 11,5%/năm; GRDP bình quân đầu người (giá hiện hành) đạt 148 triệu đồng vào năm 2030.
(Theo Quyết định 1142/QĐ-TTg ngày 02/10/2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050)
15. Đà Nẵng
Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 9,5-10%/năm. GRDP bình quân đầu người (giá hiện hành) đạt khoảng 8.000-8.500 USD.
(Theo Quyết định 1287/QĐ-TTg ngày 02/11/2023 phê duyệt Quy hoạch thành phố Đà Nẵng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050)
16. Bắc Kạn
Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) bình quân giai đoạn 2021 - 2030 đạt trên 7,5%; GRDP bình quân/người đạt trên 100 triệu đồng/người (giá hiện hành).
(Theo Quyết định 1288/QĐ-TTg ngày 03/11/2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050)
17. Kiên Giang
Tốc độ tăng trưởng GRDP (theo giá so sánh năm 2010) bình quân thời kỳ 2021-2030 đạt 7,0%/năm. GRDP bình quân đầu người đạt 127 triệu đồng, tương đương 4.985 USD.
(Theo Quyết định 1289/QĐ-TTg ngày 03/11/2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Kiên Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050)
18. Ninh Thuận
Tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân đạt khoảng 10 -11%/năm; GRDP bình quân đầu người (giá hiện hành) đạt khoảng 200 triệu đồng.
(Theo Quyết định 1319/QĐ-TTg ngày 10/11/2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Ninh Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050)
19. Hà Giang
Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân giai đoạn 2021 - 2030 đạt khoảng 8%/năm. Tổng sản phẩm bình quân đầu người đạt khoảng 95 triệu đồng.
(Theo Quyết định 1339/QĐ-TTg ngày 13/11/2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Hà Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050)
20. An Giang
Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) bình quân 7%/năm. GRDP bình quân đầu người (giá hiện hành) đạt trên 157 triệu đồng.
(Theo Quyết định 1369/QĐ-TTg ngày 15/11/2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh An Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050)
21. Cà Mau
Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) bình quân giai đoạn 2021 - 2030 đạt trên 7,5%/năm. GRDP bình quân đầu người đạt trên 146 triệu đồng.
(Theo Quyết định 1386/QĐ-TTg ngày 17/11/2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050)
<Tiếp tục cập nhật>