Tỷ lệ hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (Hình từ internet)
Thông tư 74/2024/TT-BTC quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và hướng dẫn việc kê khai, báo cáo về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, có hiệu lực từ ngày 15/12/2024.
Tại Điều 10 Thông tư 74/2024/TT-BTC có quy định về danh mục tài sản, thời gian sử dụng để tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ như sau:
(1) Danh mục tài sản, thời gian tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (trừ thời gian tính hao mòn tài sản đối với các trường hợp quy định tại các khoản (2), (3), (4)) như sau:
STT |
Danh mục các loại tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ |
Thời gian sử dụng để tính hao mòn (năm) |
Tỷ lệ hao mòn (% năm) |
1 |
Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường |
40 |
2,5 |
2 |
Cầu đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ |
40 |
2,5 |
3 |
Hầm đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với hầm đường bộ |
40 |
2,5 |
4 |
Bến phà đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với bến phà đường bộ; cầu phao và công trình phụ trợ gắn liền với cầu phao |
||
4.1 |
Kết cấu hạ tầng bến phà đường bộ; cầu phao |
20 |
5 |
4.2 |
Công trình nhà điều hành bến phà đường bộ; cầu phao |
||
Nhà cấp I |
80 |
1,25 |
|
Nhà cấp II |
50 |
2 |
|
Nhà cấp III |
25 |
4 |
|
Nhà cấp IV |
15 |
6,67 |
|
4.3 |
Phương tiện, thiết bị, vật kiến trúc gắn với công trình phục vụ hoạt động của bến phà đường bộ; cầu phao |
Thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn xác định theo Thông tư số 23/2023/TT-BTC |
|
5 |
Trạm kiểm tra tải trọng xe |
20 |
5 |
6 |
Trạm thu phí đường bộ |
||
6.1 |
Kết cấu hạ tầng trạm thu phí |
20 |
5 |
6.2 |
Công trình nhà điều hành trạm thu phí |
||
Nhà cấp I |
80 |
1,25 |
|
Nhà cấp II |
50 |
2 |
|
Nhà cấp III |
25 |
4 |
|
Nhà cấp IV |
15 |
6,67 |
|
6.3 |
Phương tiện, thiết bị, vật kiến trúc gắn với công trình phục vụ hoạt động của trạm thu phí |
Thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn xác định theo Thông tư 23/2023/TT-BTC |
|
7 |
Bến xe |
25 |
4 |
8 |
Bãi đỗ xe |
25 |
4 |
9 |
Nhà hạt quản lý đường bộ |
25 |
4 |
10 |
Trạm dừng nghỉ |
25 |
4 |
11 |
Kho bảo quản vật tư dự phòng |
20 |
5 |
12 |
Trung tâm quản lý và giám sát giao thông (Trung tâm ITS)/Trung tâm quản lý, điều hành giao thông |
||
12.1 |
Công trình nhà quản lý hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin |
||
Nhà cấp I |
80 |
1,25 |
|
Nhà cấp II |
50 |
2 |
|
Nhà cấp III |
25 |
4 |
|
Nhà cấp IV |
15 |
6,67 |
|
12.2 |
Vật kiến trúc, máy móc thiết bị phụ trợ gắn với công trình phục vụ hoạt động của Trung tâm ITS/Trung tâm quản lý, điều hành giao thông |
Thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn xác định theo Thông tư 23/2023/TT-BTC |
|
13 |
Trung tâm cứu hộ, cứu nạn giao thông đường bộ |
||
13.1 |
Đối với các công trình phục vụ cứu hộ, cứu nạn giao thông đường bộ |
||
Nhà cấp I |
80 |
1,25 |
|
Nhà cấp II |
50 |
2 |
|
Nhà cấp III |
25 |
4 |
|
Nhà cấp IV |
15 |
6,67 |
|
13.2 |
Đối với các phương tiện, thiết bị, vật kiến trúc, tài sản khác gắn với công trình phục vụ hoạt động cứu hộ, cứu nạn giao thông đường bộ |
Thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn xác định theo Thông tư 23/2023/TT-BTC |
|
14 |
Hệ thống công nghệ thông tin, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác quản lý tài sản, điều hành giao thông đường bộ |
Thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn xác định theo Thông tư 23/2023/TT-BTC |
|
15 |
Các công trình, thiết bị khác của đường bộ theo quy định của pháp luật giao thông đường bộ |
||
15.1 |
Trường hợp các công trình, thiết bị khác có quy định tại Thông tư 23/2023/TT-BTC |
Thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn xác định theo Thông tư 23/2023/TT-BTC |
|
15.2 |
Trường hợp các công trình, thiết bị khác chưa có quy định tại Thông tư 23/2023/TT-BTC |
10 |
10 |
(2) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ có thay đổi nguyên giá thuộc trường hợp thực hiện đầu tư nâng cấp, mở rộng tài sản cố định theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 74/2024/TT-BTC thì thời gian tính hao mòn tài sản bằng (=) thời gian đã tính hao mòn của tài sản trước khi thay đổi nguyên giá cộng (+) thời gian tính hao mòn còn lại của tài sản sau khi nâng cấp, mở rộng. Trong đó, thời gian tính hao mòn còn lại của tài sản sau khi nâng cấp, mở rộng được xác định theo công thức sau:
(3) Đối với tài sản có thay đổi nguyên giá thuộc trường hợp bị mất một phần hoặc hư hỏng nghiêm trọng do thiên tai, sự cố bất khả kháng hoặc những tác động đột xuất khác quy định tại khoản 5 Điều 7 Thông tư 74/2024/TT-BTC thì thời gian tính hao mòn tài sản bằng (=) thời gian đã tính hao mòn của tài sản trước khi thay đổi nguyên giá cộng (+) thời gian tính hao mòn còn lại của tài sản theo đánh giá lại.
(4) Đối với tài sản có điều chỉnh, thay đổi nguyên giá theo quy định tại điểm a, điểm d khoản 2 Điều 6 và khoản 3, khoản 4 Điều 7 Thông tư 74/2024/TT-BTC:
- Trường hợp năm điều chỉnh, thay đổi nguyên giá chưa hết thời gian tính hao mòn của tài sản theo quy định thì thời gian tính hao mòn của tài sản được tính đến năm mà giá trị còn lại của tài sản tính đến ngày 31 tháng 12 của năm trước liền kề nhỏ hơn hoặc bằng mức hao mòn hằng năm của tài sản.
- Trường hợp năm điều chỉnh, thay đổi nguyên giá đã hết thời gian tính hao mòn của tài sản theo quy định thì cộng thêm 01 năm vào thời gian tính hao mòn (năm phát sinh việc điều chỉnh, thay đổi nguyên giá) để xử lý phần giá trị tăng, giảm do điều chỉnh, thay đổi nguyên giá.
Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gồm danh mục các loại tài sản quy định tại Điều 3 Nghị định 44/2024/NĐ-CP.
Điều 3. Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
1. Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định của pháp luật về giao thông đường bộ và vùng đất gắn với công trình kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (nếu có), gồm:
a) Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường.
b) Cầu đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ.
c) Hầm đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với hầm đường bộ.
d) Bến phà đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với bến phà đường bộ; cầu phao và công trình phụ trợ gắn liền với cầu phao.
đ) Trạm kiểm tra tải trọng xe.
e) Trạm thu phí đường bộ.
g) Bến xe.
h) Bãi đỗ xe.
i) Nhà hạt quản lý đường bộ.
k) Trạm dừng nghỉ.
l) Kho bảo quản vật tư dự phòng.
m) Trung tâm quản lý và giám sát giao thông (Trung tâm ITS)/Trung tâm quản lý, điều hành giao thông.
n) Phần đất hành lang an toàn đường bộ đã được bồi thường, giải phóng mặt bằng.
o) Trung tâm cứu hộ, cứu nạn giao thông đường bộ.
p) Hệ thống công nghệ thông tin, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác quản lý tài sản, điều hành giao thông đường bộ.
q) Các công trình, thiết bị khác của đường bộ theo quy định của pháp luật giao thông đường bộ.
2. Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ có liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia được xác định như sau:
a) Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ có liên quan đến quốc phòng xác định theo quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự.
b) Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ có liên quan đến an ninh quốc gia là tài sản thuộc danh mục công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia do cơ quan, người có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật về bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.