Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Theo quy định tại Thông tư 07/2016/TT-BCA (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 40/2019/TT-BCA) thì công dân khi đi làm CCCD gắn chíp có thể nhận lại thẻ CCCD gắn chíp mới theo một trong 2 hình thức:
- Nhận CCCD trực tiếp tại nơi đề nghị cấp
- Nhận CCCD qua đường bưu điện
Trường hợp 1: Nhận CCCD trực tiếp tại nơi đề nghị cấp thì số tiền mà công dân phải đóng như sau:
Mức thu lệ phí |
Từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021 |
Từ ngày 01/7/2021 |
Chuyển từ CMND 9 số, CMND 12 số sang cấp thẻ CCCD |
15.000 đồng/thẻ CCCD |
30.000 đồng/thẻ CCCD |
Đổi thẻ CCCD khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu |
25.000 đồng/thẻ CCCD |
50.000 đồng/thẻ CCCD |
Cấp lại thẻ CCCD khi bị mất thẻ CCCD, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam |
35.000 đồng/thẻ CCCD |
70.000 đồng/thẻ CCCD |
Trường hợp 2: Nhận CCCD qua đường bưu điện thì ngoài tiền phí phải đóng như quy định tại trường hợp 1, công dân phải đóng thêm tiền phí chuyển phát. Mức thu phí sẽ tùy theo từng địa phương, tùy địa chỉ nơi công dân đăng ký nhận thẻ.
**Lưu ý: Các trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí thực hiện theo Điều 5 Thông tư 59/2019/TT-BTC. Cụ thể:
- Các trường hợp miễn lệ phí:
+ Đổi thẻ CCCD khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;
+ Đổi, cấp lại thẻ CCCD cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
+ Đổi, cấp lại thẻ CCCD cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
- Các trường hợp không phải nộp lệ phí:
+ Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ CCCD lần đầu theo quy định tại khoản 1 Điều 19, khoản 2 Điều 32 Luật căn cước công dân;
+ Đổi thẻ CCCD khi đến tuổi đổi thẻ CCCD theo quy định tại Điều 21 và điểm a khoản 3 Điều 32 Luật căn cước công dân;
+ Đổi thẻ CCCD khi có sai sót về thông tin trên thẻ CCCD do lỗi của cơ quan quản lý CCCD.
Căn cứ pháp lý:
- Điều 1 Thông tư 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2021
- Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019
Quý Nguyễn