Hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.
(Khoản 3 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019)
Theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 73/2021/TT-BCA có các mẫu hộ chiếu sau:
- Hộ chiếu ngoại giao: trang bìa màu nâu đỏ.
- Hộ chiếu công vụ: trang bìa màu xanh lá cây đậm.
- Hộ chiếu phổ thông: trang bìa màu xanh tím.
Hiện nay, việc làm hộ chiếu là dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 nên người dân chỉ có thể khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo hình thức online, còn hồ sơ sau khi hoàn thành vẫn phải đi nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền (khoản 4 Điều 3 Nghị định 43/2011/NĐ-CP).
Sau đây là hướng dẫn thủ tục làm hộ chiếu phổ thông ở trong nước lần đầu theo hình thức online:
- Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu quy định;
- 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (chụp ảnh tại cơ sở chụp ảnh được cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh cho phép);
- Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng (xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu);
- Sổ tạm trú (đối với trường hợp người đề nghị chưa được cấp Thẻ căn cước công dân và nộp hồ sơ tại nơi tạm trú).
(khoản 1 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019)
- Người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cục quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an nếu thuộc các trường hợp sau:
+ Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh;
+ Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;
+ Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;
+ Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.
(khoản 4 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019)
- Nếu không thuộc các trường hợp trên, người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.
Trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thuận lợi.
(khoản 3 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019)
- Bước 1: Truy cập vào địa chỉ https://hochieu.xuatnhapcanh.gov.vn/faces/index.jspx
- Bước 2: Nhấn vào mục “Chọn mục này để khai thông tin tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu”
- Bước 3: Tiến hành điền đầy đủ thông tin vào tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu.
- Bước 4: In tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu (tại nhà hoặc tại nơi nộp hồ sơ).
- Bước 5: Đến nộp hồ sơ tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh.
- Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trả kết quả cho người đề nghị.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả kết quả cho người đề nghị.
Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.
- Trường hợp chưa cấp hộ chiếu, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trả lời bằng văn bản, nêu lý do.
(khoản 7 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019)
Lệ phí làm hộ chiếu lần đầu là 200.000 đồng/lần cấp
(Theo Biểu mức thu phí, lệ phí được ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC)
Trên đây là nội dung giải đáp thủ tục làm hộ chiếu online, làm hộ chiếu cần những giấy tờ gì?
Hộ chiếu đã hơn 10 năm rồi có hết hạn không? Nếu hết hạn thì phải làm gì để có hộ chiếu mới?
Diễm My