Thời gian phục vụ tại ngũ trong thời bình là bao nhiêu tháng?

27/01/2023 16:34 PM

Tôi muốn biết thời gian phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là bao nhiêu tháng theo quy định hiện hành? - Văn Duy (Bình Phước)

Thời gian phục vụ tại ngũ trong thời bình là bao nhiêu tháng?

Thời gian phục vụ tại ngũ trong thời bình là bao nhiêu tháng?

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Thời gian phục vụ tại ngũ trong thời bình là bao nhiêu tháng?

Theo Điều 21 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, thời gian phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ được quy định như sau:

- Thời gian phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng.

- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyết định kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau đây:

+ Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;

+ Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn.

- Thời gian phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ trong tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng được thực hiện theo lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ.

Như vậy, thời gian phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng và có thể kéo dài không quá 06 tháng nếu thuộc các trường hợp theo Luật Nghĩa vụ quân sự 2015.

2. Cách tính thời gian phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ

Cụ thể tại Điều 22 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về cách tính thời gian phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ như sau:

- Thời gian phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ được tính từ ngày giao, nhận quân; trong trường hợp không giao, nhận quân tập trung thì tính từ ngày đơn vị Quân đội nhân dân tiếp nhận đến khi được cấp có thẩm quyền quyết định xuất ngũ.

- Thời gian đào ngũ, thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam không được tính vào thời gian phục vụ tại ngũ.

3. Độ tuổi, nhóm tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị

* Độ tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị

Độ tuổi phục vụ trong ngạch dự bị của hạ sĩ quan, binh sĩ được quy định tại Điều 25 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, cụ thể như sau:

- Công dân nam đến hết 45 tuổi;

- Công dân nữ đến hết 40 tuổi.

* Nhóm tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị

Tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị được chia thành hai nhóm như sau:

- Nhóm A: Công dân nam đến hết 35 tuổi, công dân nữ đến hết 30 tuổi;

- Nhóm B: Công dân nam từ 36 tuổi đến hết 45 tuổi, công dân nữ từ 31 tuổi đến hết 40 tuổi.

(Điều 26 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015)

4. Các trường hợp xuất ngũ trước thời hạn

Theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 279/2017/TT-BQP, hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ trước thời hạn khi có một trong các điều kiện sau:

- Hội đồng giám định sức khỏe từ cấp sư đoàn và tương đương trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp có thẩm quyền kết luận không đủ tiêu chuẩn sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định tại Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP.

- Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại Điểm b, c Khoản 1 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, cụ thể như sau:

+ Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

+ Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.

- Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện miễn gọi nhập ngũ quy định tại Điểm a, b, c Khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, cụ thể như sau:

+ Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

+ Một anh hoặc một em của liệt sĩ;

+ Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.

- Cơ quan Bảo vệ An ninh Quân đội báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định không đủ tiêu chuẩn chính trị theo quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch 50/2016/TTLT-BQP-BCA.

>>> Xem thêm: Điều kiện để quân nhân chuyên nghiệp được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ là gì? Thời hạn kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ đối với quân nhân chuyên nghiệp là bao lâu?

Cách tính quy đổi để hưởng chế độ một lần khi sĩ quan công tác tại địa bàn khó khăn thôi phục vụ tại ngũ như thế nào?

Hạ sĩ quan hết thời hạn phục vụ tại ngũ có thuộc đối tượng được tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp không?

Chia sẻ bài viết lên facebook 22,153

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079