Cách tính lương hưu khi vừa tham gia BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện

12/04/2023 15:01 PM

Mức lương hưu đối với người lao động vừa có thời gian tham gia BHXH bắt buộc vừa có thời gian tham gia BHXH tự nguyện được tính như thế nào? - Khắc Duy (Lâm Đồng)

Theo hướng dẫn tại Nghị định 134/2015/NĐ-CP thì thời gian tính hưởng chế độ hưu trí đối với người lao động vừa có thời gian tham gia BHXH bắt buộc vừa có thời gian tham gia BHXH tự nguyện là tổng thời gian đã đóng BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện, không bao gồm thời gian đã tính hưởng BHXH một lần.

Cách tính lương hưu khi vừa tham gia BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện

Mức lương hưu hằng tháng được tính bằng tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng nhân với mức bình quân tiền lương và thu nhập tháng đóng BHXH, cách tính lương hưu cụ thể như sau:

Lương hưu hàng tháng = [Tỷ lệ % hưởng lương hưu] x [Mức bình quân tiền lương và thu nhập tháng đóng BHXH]

Trong đó:

(i) Tỉ lệ % hưởng lương hưu

- Đối với nam:

+ Đóng đủ 20 năm BHXH thì được 45%.

+ Sau đó, cứ cứ thêm mỗi năm đóng BHXH, được tính thêm 2%.

Tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hằng tháng tối đa là 75%.

- Đối với nữ:

+ Đóng đủ 15 năm BHXH thì được 45%.

+ Sau đó, cứ thêm mỗi năm đóng BHXH, được tính thêm 2%.

Tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hằng tháng tối đa là 75%.

(ii) Mức bình quân tiền lương và thu nhập tháng đóng BHXH để tính lương hưu được tính theo công thức sau:

Mức bình quân tiền lương và thu nhập tháng đóng BHXH = [(Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc) x (Tổng số tháng đóng BHXH bắt buộc)] + [(Tổng các mức thu nhập tháng đóng BHXH tự nguyện) / (Tổng số tháng đóng BHXH bắt buộc + Tổng số tháng đóng BHXH tự nguyện)]

Cách tính lương hưu khi vừa tham gia BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện

Cách tính lương hưu khi vừa tham gia BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện (Hình từ internet)

Hướng dẫn xác định mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc

Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc được xác định theo quy định tại Điều 62 và Điều 63 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và các quy định các hướng dẫn liên quan, cụ thể như sau:

- Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định có toàn bộ thời gian đóng BHXH theo chế độ tiền lương này thì tính bình quân tiền lương tháng của số năm đóng BHXH trước khi nghỉ hưu như sau:

+ Tham gia BHXH trước ngày 01/01/1995 thì tính bình quân của tiền lương tháng đóng BHXH của 05 năm cuối trước khi nghỉ hưu;

+ Tham gia BHXH trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/1995 đến ngày 31/12/2000 thì tính bình quân của tiền lương tháng đóng BHXH của 06 năm cuối trước khi nghỉ hưu;

+ Tham gia BHXH trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/2001 đến ngày 31/12/2006 thì tính bình quân của tiền lương tháng đóng BHXH của 08 năm cuối trước khi nghỉ hưu;

+ Tham gia BHXH trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/2007 đến ngày 31/12/2015 thì tính bình quân của tiền lương tháng đóng BHXH của 10 năm cuối trước khi nghỉ hưu;

+ Tham gia BHXH từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2019 thì tính bình quân của tiền lương tháng đóng BHXH của 15 năm cuối trước khi nghỉ hưu;

+ Tham gia BHXH từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 thì tính bình quân của tiền lương tháng đóng BHXH của 20 năm cuối trước khi nghỉ hưu;

+ Tham gia BHXH từ ngày 01/01/2025 trở đi thì tính bình quân của tiền lương tháng đóng BHXH của toàn bộ thời gian.

- Người lao động có toàn bộ thời gian đóng BHXH theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tính bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của toàn bộ thời gian.

- Người lao động vừa có thời gian đóng BHXH thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định, vừa có thời gian đóng BHXH theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tính bình quân tiền lương tháng đóng BHXH chung của các thời gian, trong đó thời gian đóng theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định được tính bình quân tiền lương tháng đóng BHXH theo quy định nêu trên.

Hướng dẫn xác định tổng các mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH

Tổng các mức thu nhập tháng đóng BHXH tự nguyện là tổng các mức thu nhập tháng đóng BHXH tự nguyện đã được điều chỉnh theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 4 Nghị định 134/2015/NĐ-CP.

Chia sẻ bài viết lên facebook 9,186

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079