Tiêu chuẩn của Ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đảng

16/05/2023 08:37 AM

Tôi muốn biết tại Quy định 214-QĐ/TW, tiêu chuẩn của Ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đảng được quy định như thế nào? - Thanh Tùng (Bình Dương)

Tiêu chuẩn của Ủy viên Ban chấp hành Trung ương năm 2023

Tiêu chuẩn của Ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đảng năm 2023 (Hình từ Interent)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Tiêu chuẩn của Ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đảng năm 2023

1.1. Tiêu chuẩn chung

Cá nhân đảm nhiệm chức danh Ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đảng phải bảo đảm đầy đủ tiêu chuẩn chung nêu tại Mục 1, Phần I Quy định 214-QĐ/TW, cụ thể như sau:

- Về chính trị, tư tưởng: Tuyệt đối trung thành với lợi ích của Đảng, của quốc gia - dân tộc và nhân dân; kiên định chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, đường lối đổi mới của Đảng…

- Về đạo đức, lối sống: Mẫu mực về phẩm chất đạo đức; sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, trong sáng, giản dị, bao dung; cần, kiệm, liêm chính, chí công, vô tư. Không tham vọng quyền lực, có nhiệt huyết và trách nhiệm cao với công việc; là trung tâm đoàn kết, gương mẫu về mọi mặt…

- Về trình độ: Tốt nghiệp đại học trở lên; lý luận chính trị cử nhân hoặc cao cấp; quản lý nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương; trình độ ngoại ngữ, tin học phù hợp.

- Về năng lực và uy tín: Có quan điểm khách quan, toàn diện, biện chứng, lịch sử cụ thể, có tư duy đổi mới, tầm nhìn chiến lược; phương pháp làm việc khoa học; nhạy bén chính trị; có năng lực cụ thể hoá và lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện có hiệu quả các đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; có năng lực tổng kết thực tiễn, nghiên cứu lý luận, phân tích và dự báo tốt…

- Sức khoẻ, độ tuổi và kinh nghiệm: Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ; bảo đảm tuổi bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử theo quy định của Đảng. Đã kinh qua và hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ của chức danh lãnh đạo, quản lý chủ chốt cấp dưới trực tiếp; có nhiều kinh nghiệm thực tiễn.

(Xem thêm nội dung tại Mục 1, Phần I Quy định 214-QĐ/TW)

1.2. Tiêu chuẩn cụ thể của Ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đảng

Ngoài việc bảo đảm đầy đủ tiêu chuẩn chung quy định tại mục 1.2 thì cá nhân đảm nhiệm chức danh Ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đảng đáp ứng các tiêu chuẩn  sau đây:

- Tiêu biểu của Đảng về bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức và năng lực công tác.

- Có ý thức, trách nhiệm cao, kiến thức toàn diện; tích cực tham gia thảo luận, đóng góp, hoạch định đường lối, chính sách và sự lãnh đạo tập thể của Ban Chấp hành Trung ương.

- Có năng lực tổ chức thực hiện thắng lợi đường lối, chính sách, nhiệm vụ của Đảng, chiến lược phát triển đất nước trong giai đoạn mới ở lĩnh vực, địa bàn công tác được phân công quản lý, phụ trách.

- Có năng lực dự báo, xử lý, ứng phó kịp thời, hiệu quả những tình huống đột xuất, bất ngờ; có khả năng làm việc độc lập.

- Có tố chất, năng lực lãnh đạo, quản lý cấp chiến lược; có hoài bão, khát vọng đổi mới vì dân, vì nước.

- Đã kinh qua và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở các chức vụ lãnh đạo chủ chốt cấp dưới trực tiếp và tương đương.

- Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương phải là những cán bộ trẻ; cơ bản đáp ứng được tiêu chuẩn của Ủy viên Ban chấp hành Trung ương; qua thực tiễn công tác thể hiện có năng lực, triển vọng phát triển về tố chất lãnh đạo, quản lý cấp chiến lược;

Được quy hoạch chức danh Ủy viên Ban chấp hành Trung ương và lãnh đạo chủ chốt tỉnh uỷ, thành uỷ trực thuộc Trung ương, ban, bộ, ngành, đoàn thể Trung ương nhiệm kỳ tới và các nhiệm kỳ tiếp theo.

2. Ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đảng có thể đảm nhận các chức danh nào khác không?

Theo Mục II Phần I Quy định 214-QĐ/TW, các chức danh sau đây phải đảm bảo các tiêu chuẩn của chức danh Ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đảng:

- Ủy viên Bộ Chính trị, Ban Bí thư

- Trưởng ban đảng Trung ương, Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Trung ương, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng

- Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

- Phó Chủ tịch nước

- Phó Chủ tịch Quốc hội

- Phó Thủ tướng Chính phủ

- Các chức danh khối các cơ quan đảng ở Trung ương, bao gồm:

+ Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh

+ Tổng Biên tập: Báo Nhân Dân, Tạp chí Cộng sản

- Chức danh khối cơ quan Quốc hội, bao gồm:

+ Uỷ viên Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, chủ nhiệm các uỷ ban của Quốc hội, Tổng Thư ký Quốc hội - Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Trưởng Ban Công tác đại biểu, Trưởng Ban Dân nguyện

+ Tổng Kiểm toán Nhà nước

- Chức danh khối cơ quan Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước

+ Bộ trưởng và tương đương, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước

+ Chủ tịch: Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam

+ Tổng Giám đốc: Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam

- Chức danh khối cơ quan tư pháp, bao gồm:

+ Chánh án Toà án nhân dân tối cao

+ Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

- Chức danh khối cơ quan Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội Trung ương, bao gồm:

+ Trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội Trung ương

+ Phó Chủ tịch, Tổng Thư ký Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

- Bí thư đảng uỷ khối trực thuộc Trung ương

- Chức danh khối tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, bao gồm:

+ Bí thư tỉnh uỷ, thành uỷ trực thuộc Trung ương

+ Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố

+ Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố

Như vậy, nếu một cá nhân đạt tiêu chuẩn của chức danh Ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đảng thì có thể đảm nhận các chức danh liệt kê ở trên theo quy định tại Mục II Phần I Quy định 214-QĐ/TW.

Chia sẻ bài viết lên facebook 14,698

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079