Quy định về hạng của hạ sĩ quan binh sĩ dự bị

09/09/2023 18:30 PM

Xin hỏi hạng của hạ sĩ quan binh sĩ dự bị được quy định như thế nào? Quy định về chuyển hạng đối với binh sĩ dự bị hạng hai thành binh sĩ dự bị hạng một thế nào? - Uyển My (Phú Yên)

Quy định về hạng của hạ sĩ quan binh sĩ dự bị (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Quy định về hạng của hạ sĩ quan binh sĩ dự bị

Theo Điều 24 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 (đính chính tại Thông báo 132/TB-BST và sửa đổi bổ sung tại Luật Dân quân tự vệ 2019) quy định về hạng của hạ sĩ quan binh sĩ dự bị như sau:

- Hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị được chia thành hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị hạng một và binh sĩ dự bị hạng hai.

- Hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị hạng một:

+ Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ đã phục vụ tại ngũ đủ 06 tháng trở lên;

+ Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ đã qua chiến đấu;

+ Công dân nam thôi phục vụ trong Công an nhân dân, đã có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên;

+ Công dân nam là quân nhân chuyên nghiệp thôi phục vụ tại ngũ;

+ Công dân nam là công nhân, viên chức quốc phòng được chuyển chế độ từ hạ sĩ quan, binh sĩ đã thôi việc;

+ Dân quân thường trực đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ hoặc Dân quân tự vệ tại chỗ, Dân quân tự vệ cơ động, Dân quân tự vệ biển, Dân quân tự vệ phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế đã qua huấn luyện tập trung đủ 03 tháng trở lên;

+ Công dân là binh sĩ dự bị hạng hai đã qua huấn luyện tập trung đủ 06 tháng trở lên;

+ Công dân hoàn thành nhiệm vụ tham gia Công an xã liên tục từ đủ 36 tháng trở lên.

- Binh sĩ dự bị hạng hai:

+ Công dân nam là binh sĩ xuất ngũ, đã phục vụ tại ngũ dưới 06 tháng;

+ Công nhân, viên chức quốc phòng không thuộc đối tượng quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 24 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 đã thôi việc;

+ Công dân nam thôi phục vụ trong Công an nhân dân đã có thời gian phục vụ dưới 12 tháng;

+ Công dân nam hết độ tuổi gọi nhập ngũ chưa phục vụ tại ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

+ Công dân nữ đã đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015.

2. Quy định về chuyển hạng đối với binh sĩ dự bị hạng hai thành binh sĩ dự bị hạng một thế nào?

- Thời gian huấn luyện: 06 tháng.

- Nội dung huấn luyện, bao gồm: Giáo dục chính trị, pháp luật, huấn luyện quân sự, hậu cần, kỹ thuật.

- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định nội dung, chương trình huấn luyện; số lần huấn luyện, thời gian huấn luyện của mỗi lần, nhưng 01 năm không quá 02 lần tập trung huấn luyện.

- Binh sĩ dự bị hạng hai huấn luyện đủ thời gian, đủ nội dung theo quy định nêu trên thì được xét chuyển thành binh sĩ dự bị hạng một. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện ra quyết định và cấp giấy chứng nhận binh sĩ dự bị.

(Điều 15 Nghị định 14/2016/NĐ-CP)

3. Chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan binh sĩ dự bị

Căn cứ theo Điều 51 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị như sau:

Hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị trong thời gian tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu thì bản thân và gia đình được hưởng chế độ chính sách theo quy định của Chính phủ.

Trường hợp bị thương, bị bệnh hoặc từ trần trong khi làm nhiệm vụ thì bản thân và gia đình được hưởng chế độ ưu đãi theo quy định của pháp luật.

Nguyễn Ngọc Quế Anh

Chia sẻ bài viết lên facebook 6,413

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079