05 điều cần biết về vay tín dụng đầu tư của Nhà nước

23/09/2023 13:00 PM

Đối tượng nào được vay tín dụng đầu tư của Nhà nước? Và điều kiện vay tín dụng đầu tư của Nhà nước thế nào? - Thúy Hằng (Bến Tre)

05 điều cần biết về vay tín dụng đầu tư của Nhà nước

05 điều cần biết về vay tín dụng đầu tư của Nhà nước (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Đối tượng cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước 

Theo Điều 5 Nghị định 32/2017/NĐ-CP thì đối tượng cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước là khách hàng có dự án đầu tư thuộc Danh mục các dự án được vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 32/2017/NĐ-CP.

Trường hợp các dự án được vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước đã được hưởng tín dụng ưu đãi từ các tổ chức tài chính nhà nước khác thì không được vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước theo quy định tại Nghị định 32/2017/NĐ-CP.

Theo đó, Danh mục các dự án được vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước như sau:

STT

NGÀNH NGHỀ, LĨNH VỰC

GIỚI HẠN QUY MÔ

I

KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
(Không phân biệt địa bàn đầu tư)

1

Dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt.

Nhóm A, B và C

2

Dự án đầu tư xây dựng công trình xử lý nước thải, rác thải tại các khu đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao, bệnh viện và các cụm công nghiệp, làng nghề.

Nhóm A, B

3

Dự án đầu tư xây dựng, phát triển nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật

Nhóm A, B và C

4

Dự án đầu tư hạ tầng khu công nghiệp, khu công nghiệp hỗ trợ, khu chế xuất, khu công nghệ cao.

Nhóm A, B

5

Dự án đầu tư mới, đầu tư mở rộng bệnh viện công

Nhóm A, B và C

II

NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
(Không phân biệt địa bàn đầu tư)

1

Dự án đầu tư nhà máy chế biến thủy hải sản sử dụng công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

Nhóm A, B

2

Dự án đầu tư nhà máy sản xuất muối công nghiệp.

Nhóm A, B

3

Dự án giết mổ gia súc và gia cầm tập trung

Nhóm A, B

III

CÔNG NGHIỆP
(Không phân biệt địa bàn đầu tư)

1

Dự án đầu tư sản xuất thuốc kháng sinh, thuốc cai nghiện, vắc xin thương phẩm và thuốc chữa bệnh HIV/AIDS; sản xuất thuốc thú y đạt tiêu chuẩn GMP.

Nhóm A, B

2

Dự án đầu tư xây dựng nhà máy phát điện sử dụng các nguồn năng lượng: Gió, mặt trời, địa nhiệt, sinh học, điện sinh khối và các tài nguyên năng lượng khác có khả năng tái tạo; Dự án sản xuất ứng dụng sáng chế bảo vệ môi trường được Nhà nước bảo hộ dưới hình thức cấp bằng độc quyền sáng chế hoặc bằng độc quyền giải pháp hữu ích theo quy định của pháp luật.

Nhóm A, B

3

Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Nhóm A, B và C

4

Dự án đầu tư sản xuất phương tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng; đầu tư nâng cấp dây chuyền sản xuất, mở rộng quy mô sản xuất bằng công nghệ tiết kiệm năng lượng.

Nhóm A, B và C

5

Dự án đầu tư thuộc danh mục các ngành công nghiệp hỗ trợ theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Nhóm A, B và C

6

Dự án đầu tư, sản xuất các sản phẩm phục vụ cơ giới hóa nông nghiệp, nông thôn

Nhóm A, B

7

Dự án đầu tư đổi mới công nghệ theo hướng sử dụng công nghệ sạch; Dự án đầu tư phương tiện xe buýt sử dụng nhiên liệu thân thiện với môi trường.

Nhóm A, B và C

8

Dự án ứng dụng công nghệ cao, dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao theo danh mục công nghệ cao do Thủ tướng Chính phủ ban hành; Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ của doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật hiện hành.

Nhóm A, B

9

Dự án đầu tư thuộc Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Nhóm A, B

IV

Các dự án đầu tư tổ chức thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; Dự án tại vùng đồng bào dân tộc Khơ me sinh sống tập trung, các xã thuộc Chương trình 135 và các xã biên giới thuộc Chương trình 120, các xã vùng bãi ngang (không bao gồm dự án nhiệt điện, sản xuất xi măng, sắt thép; dự án đầu tư đường bộ, cầu đường bộ, đường sắt và cầu đường sắt).

V

Các dự án đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Chính phủ; các dự án cho vay theo Hiệp định của Chính phủ.

Nhóm A, B

2. Điều kiện cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước 

Theo Điều 6 Nghị định 32/2017/NĐ-CP thì khách hàng vay tín dụng đầu tư của Nhà nước phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

- Thuộc đối tượng quy định tại mục 1.

- Có đầy đủ năng lực pháp luật và thực hiện các thủ tục đầu tư theo quy định.

- Dự án đầu tư xin vay vốn được Ngân hàng Phát triển Việt Nam thẩm định, đánh giá là dự án có hiệu quả, có khả năng trả được nợ vay.

- Có vốn chủ sở hữu tham gia trong quá trình thực hiện dự án tối thiểu 20% tổng vốn đầu tư dự án, mức cụ thể do Ngân hàng Phát triển Việt Nam xem xét, quyết định phù hợp với khả năng tài chính của chủ đầu tư và phương án trả nợ của dự án, trừ trường hợp các dự án đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

- Thực hiện bảo đảm tiền vay theo các quy định tại Nghị định 32/2017/NĐ-CP và quy định của pháp luật.

- Khách hàng không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng tại thời điểm Ngân hàng Phát triển Việt Nam xem xét cho vay, giải ngân vốn vay.

- Mua bảo hiểm tài sản tại một doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động hợp pháp tại Việt Nam đối với tài sản bảo đảm tiền vay.

- Khách hàng thực hiện chế độ hạch toán kế toán, báo cáo tài chính và kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm theo quy định của pháp luật.

3. Mức vốn cho vay và giới hạn cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước

Mức vốn cho vay và giới hạn cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước theo Điều 7 Nghị định 32/2017/NĐ-CP như sau:

- Mức vốn cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước tối đa đối với mỗi dự án bằng 70% tổng mức vốn đầu tư của dự án (không bao gồm vốn lưu động).

- Tổng mức dư nợ cấp tín dụng của Ngân hàng Phát triển Việt Nam (bao gồm cả tín dụng đầu tư của Nhà nước) tính trên vốn tự có của Ngân hàng Phát triển Việt Nam không được vượt quá 15% đối với một khách hàng, không được vượt quá 25% đối với một khách hàng và người có liên quan, trừ trường hợp các dự án đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

- Ngân hàng Phát triển Việt Nam quyết định mức vốn cho vay đối với từng dự án đầu tư trên cơ sở kết quả thẩm định dự án và đảm bảo giới hạn tín dụng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 7 Nghị định 32/2017/NĐ-CP.

4. Thời hạn cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước

Thời hạn cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước theo Điều 8 Nghị định 32/2017/NĐ-CP như sau:

- Thời hạn cho vay được xác định theo khả năng thu hồi vốn của dự án và khả năng trả nợ của khách hàng phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh của dự án nhưng không quá 12 năm. Riêng các dự án đầu tư thuộc nhóm A thời hạn cho vay vốn tối đa là 15 năm.

- Ngân hàng Phát triển Việt Nam quyết định thời hạn cho vay đối với từng dự án trên cơ sở kết quả thẩm định dự án và phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 32/2017/NĐ-CP.

- Đối với các dự án đặc biệt cần phải cho vay vượt quá thời hạn cho vay tối đa quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 32/2017/NĐ-CP, Ngân hàng Phát triển Việt Nam thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

5. Lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước 

Lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước theo Điều 9 Nghị định 32/2017/NĐ-CP như sau:

- Lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước bằng mức lãi suất bình quân gia quyền của các mức lãi suất trúng thầu trái phiếu Ngân hàng Phát triển Việt Nam được Chính phủ bảo lãnh kỳ hạn 05 năm trong thời gian 01 năm trước thời điểm công bố lãi suất theo quy định tại Nghị định này cộng (+) tỷ lệ chi phí quản lý hoạt động và dự phòng rủi ro của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ quyết định tỷ lệ chi phí quản lý ổn định trong thời kỳ 03 năm, đảm bảo cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam đủ nguồn kinh phí hoạt động và trích lập dự phòng rủi ro theo quy định. Trường hợp có biến động lớn, Ngân hàng Phát triển Việt Nam báo cáo Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định tỷ lệ chi phí quản lý hoạt động phù hợp.

- Định kỳ vào ngày cuối cùng của quý, căn cứ nguyên tắc xác định lãi suất quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 32/2017/NĐ-CP, Ngân hàng Phát triển Việt Nam xác định và công bố mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước.

- Mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước đối với mỗi dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 32/2017/NĐ-CP được áp dụng cho toàn bộ dư nợ của dự án từ thời điểm điều chỉnh.

- Lãi suất nợ quá hạn đối với mỗi dự án do Ngân hàng Phát triển Việt Nam xem xét, quyết định, tối đa bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn.

Chia sẻ bài viết lên facebook 4,531

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079