Quy định chi tiết về mã chứng khoán trong nước năm 2024 (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Cụ thể tại Điều 7 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 11/QĐ-HĐTV năm 2023 quy định về mã chứng khoán trong nước của từng loại chứng khoán như sau:
(1) Cổ phiếu
Mã cổ phiếu bao gồm 3 ký tự được quy định như sau:
- 3 chữ cái in hoa
hoặc - 2 chữ cái in hoa và 1 ký tự số
hoặc - 1 chữ cái in hoa và 2 ký tự số
- Ký tự đầu tiên phải là chữ cái in hoa
(2) Công cụ nợ
- Trái phiếu Chính phủ
Mã trái phiếu Chính phủ bao gồm 9 ký tự được quy định như sau:
Tổ chức phát hành |
Phương thức phát hành |
Năm phát hành |
Năm đáo hạn |
Số thứ tự tại VSDC |
1 ký tự |
1 ký tự |
2 ký tự |
2 ký tự |
3 ký tự |
Trong đó:
+ Ký hiệu TCPH: 1 ký tự là chữ cái in hoa
Trường hợp Trái phiếu do Kho bạc Nhà nước phát hành: 1 ký tự là chữ T;
Trường hợp các tổ chức khác: ký tự chữ cái in hoa đầu ký hiệu TCPH được VSDC quy định riêng căn cứ theo các tiêu chí được nêu tại Điều 2 Chương I Quy chế này.
+ Ký hiệu phương thức phát hành: 1 ký tự là chữ in hoa
D : Đấu thầu
B: Bảo lãnh
L: Riêng lẻ
+ Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành
+ Năm đáo hạn: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm đáo hạn
+ Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại VSDC trong năm: 3 ký tự là ký tự số
- Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
Mã trái phiếu Chính phủ bao gồm 9 ký tự được quy định như sau:
Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
Tổ chức phát hành |
Năm phát hành |
Số thứ tự tại VSDC |
1 ký tự |
3 ký tự |
2 ký tự |
3 ký tự |
Trong đó:
+ Ký hiệu Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh: 1 ký tự là chữ B
+ Ký hiệu TCPH: 3 ký tự là chữ cái in hoa là tên viết tắt của TCPH
+ Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành
+ Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại VSDC trong năm: 3 ký tự là ký tự số
- Trái phiếu chính quyền địa phương:
Mã trái phiếu chính quyền địa phương bao gồm 9 ký tự được quy định như sau:
Tổ chức phát hành |
Phương thức phát hành |
Năm phát hành |
Số thứ tự tại VSDC |
3 ký tự |
1 ký tự |
2 ký tự |
3 ký tự |
Trong đó:
+ Ký hiệu TCPH: 3 ký tự chữ in hoa là tên viết tắt địa phương nơi phát hành
+ Ký hiệu phương thức phát hành: 1 ký tự là chữ in hoa
D: Đấu thầu
B: Bảo lãnh
L: Riêng lẻ
+ Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành
+ Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại VSDC trong năm: 3 ký tự là ký tự số
- Tín phiếu Kho bạc
Mã Tín phiếu Kho bạc bao gồm 9 ký tự được quy định như sau:
Tín phiếu |
Tổ chức phát hành |
Năm phát hành |
Số thứ tự tại VSDC |
2 ký tự |
2 ký tự |
2 ký tự |
3 ký tự |
Trong đó:
+ Ký hiệu Tín phiếu: 2 ký tự là chữ TP
+ Ký hiệu TCPH: 2 ký tự KB là chữ cái in hoa là chữ viết tắt của Kho bạc Nhà nước
+ Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành
+Số thứ tự tín phiếu Kho Bạc đăng ký tại VSDC trong năm: 3 ký tự là ký tự số
- Công trái xây dựng Tổ quốc:
Mã công trái xây dựng Tổ quốc bao gồm 9 ký tự được quy định như sau:
Tổ chức phát hành |
Phương thức phát hành |
Năm phát hành |
Năm đáo hạn |
Số thứ tự tại VSDC |
1 ký tự |
1 ký tự |
2 ký tự |
2 ký tự |
3 ký tự |
Trong đó:
+ Ký hiệu Công trái xây dựng Tổ quốc: 1 ký tự là chữ C
+ Ký hiệu phương thức phát hành: 1 ký tự là chữ in hoa
D : Đấu thầu
B: Bảo lãnh
L: Riêng lẻ
+ Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành
+ Năm đáo hạn: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm đáo hạn
+ Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại VSDC trong năm: 3 ký tự là ký tự số
(3) Trái phiếu doanh nghiệp
- Đối với trái phiếu niêm yết tại SGDCK Hà Nội
Mã trái phiếu doanh nghiệp bao gồm 9 ký tự được quy định như sau:
Tổ chức phát hành |
Đặc tính trái phiếu |
Năm phát hành |
Số thứ tự tại VSDC |
3 ký tự |
1 ký tự |
2 ký tự |
3 ký tự |
Trong đó:
+ Ký hiệu TCPH: 3 ký tự, quy định giống mã cổ phiếu, trường hợp TCPH là doanh nghiệp niêm yết trên SGDCK: 3 ký tự này là mã cổ phiếu đã được cấp.
+ Ký hiệu đặc tính trái phiếu: 1 ký tự quy định như sau
“1” : Trái phiếu trả lãi định kỳ
“2”: Trái phiếu chiết khấu
“3”: Trái phiếu trả lãi sau
“4”: Trái phiếu chuyển đổi
“5”: Trái phiếu kèm theo chứng quyền
+ Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành
+ Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại VSDC trong năm: 3 ký tự là ký tự số
- Đối với trái phiếu niêm yết tại SGDCK TPHCM/trái phiếu doanh nghiệp phát hành riêng lẻ đăng ký tại VSDC
Mã trái phiếu doanh nghiệp bao gồm 8 ký tự được quy định như sau:
Tổ chức phát hành |
Đặc tính trái phiếu |
Năm phát hành |
Số thứ tự trái phiếu phát hành tại doanh nghiệp trong năm |
3 ký tự |
1 ký tự |
2 ký tự |
2 ký tự |
Trong đó:
+ Ký hiệu TCPH: 3 ký tự, quy định giống mã cổ phiếu, trường hợp TCPH là doanh nghiệp niêm yết trên SGDCK: 3 ký tự này là mã cổ phiếu đã được cấp.
+ Ký hiệu đặc tính trái phiếu: 1 ký tự quy định như sau
“1” : Trái phiếu trả lãi định kỳ
“2”: Trái phiếu chiết khấu
“3”: Trái phiếu trả lãi sau
“4”: Trái phiếu chuyển đổi
“5”: Trái phiếu kèm theo chứng quyền
+ Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành
+ Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại VSDC doanh nghiệp trong năm: 2 ký tự là ký tự số
(4) Chứng chỉ quỹ
Mã chứng chỉ quỹ bao gồm 8 ký tự được quy định như sau:
Ký hiệu viết tắt nhóm sản phẩm quỹ |
Ký hiệu viết tắt của loại quỹ |
Mã viết tắt của Quỹ |
2 ký tự |
1 ký tự |
5 ký tự |
Trong đó:
+ 2 ký tự đầu tiên: là chữ cái FU, ký hiệu viết tắt nhóm sản phẩm quỹ (Fund)
+ 1 ký tự tiếp theo: là ký tự ký hiệu viết tắt thể hiện loại quỹ, cụ thể như sau:
C: Quỹ đầu tư dạng đóng (Close-ended fund)
O: Quỹ mở (Open-ended fund)
E: Quỹ hoán đổi danh mục (Exchange-traded fund)
P: Quỹ hưu trí (Pension fund)
H: Quỹ đầu cơ (Hedge fund)
+ 5 ký tự tiếp theo: là ký tự số hoặc chữ thể hiện mã viết tắt của Quỹ.
(5) Quyền mua chứng khoán phát hành thêm
Mã quyền mua bao gồm 09 ký tự được quy định như sau
Ký hiệu viết tắt nhóm sản phẩm chứng khoán đặc thù khác |
Ký hiệu viết tắt quyền mua |
Ký hiệu mã chứng khoán cơ sở |
Năm phát hành quyền mua |
Số thứ tự quyền mua phát hành trong năm |
2 ký tự |
1 ký tự |
3 ký tự |
2 ký tự |
1 ký tự |
Trong đó:
+ 2 ký tự đầu tiên: là chữ cái MI, ký hiệu viết tắt nhóm sản phẩm chứng khoán đặc thù khác
+ 1 ký tự tiếp theo: là chữ cái R, ký hiệu viết tắt của quyền mua
+ 3 ký tự tiếp theo: là ký tự số hoặc chữ thể hiện mã chứng khoán cơ sở
+ 2 ký tự tiếp theo: là năm phát hành của quyền mua
+ 1 ký tự cuối: là ký tự số thể hiện số thứ tự quyền mua của mã chứng khoán cơ sở phát hành trong năm.
(6) Chứng quyền có bảo đảm
Mã chứng quyền có bảo đảm bao gồm 8 ký tự được quy định như sau:
Ký hiệu viết tắt của loại chứng quyền |
Tài sản cơ sở |
Năm đăng ký |
Thông tin của đợt đăng ký |
1 ký tự |
3 ký tự |
2 ký tự |
2 ký tự |
Trong đó:
+ 1 ký tự đầu tiên: Ký tự C đối với Call warrant (Chứng quyền mua) hoặc P đối với Put warrant (Chứng quyền bán).
+ 3 ký tự tiếp theo: là thông tin tham chiếu đến tài sản cơ sở, cụ thể:
(i) Với tài sản cơ sở là cổ phiếu: sử dụng mã cổ phiếu trong nước do VSDC cấp
(ii) Với tài sản cơ sở có mã trong nước nhiều hơn 3 ký tự (chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục, chỉ số chứng khoán theo mã chỉ số do SGDCK cấp...): sử dụng ký tự chữ và số viết tắt hoặc các ký tự số từ 001 đến 999 để tham chiếu. VSDC thông báo danh sách quy đổi trong trường hợp các những mã chứng khoán có mã trong nước nhiều 3 ký tự theo các số từ 001 đến 999
+ 2 ký tự tiếp theo: thể hiện năm đăng ký của chứng quyền;
+ 2 ký tự cuối: thể hiện thứ tự của đợt đăng ký chứng quyền theo mã chứng khoán cơ sở trong năm của tất cả các tổ chức phát hành chứng quyền (đợt 1: 01, đợt 2: 02, đợt 3: 03, từ đợt 100 trở đi: dùng 26 ký tự trong bảng chữ cái tiếng Anh để thể hiện, ví dụ đợt 100: A0; đợt 101: A1; đợt 200: B0, đợt 201: B1.. VSDC thông báo danh sách quy đổi trong trường hợp đợt đăng ký trong năm từ 100 đợt trở lên).