Hướng dẫn một số tình tiết định tội với tội rửa tiền theo Điều 324 Bộ luật Hình sự

06/05/2024 10:28 AM

Cho tôi hỏi theo quy định thì tình tiết định tội với tội rửa tiền được hướng dẫn như thế nào? - Quỳnh Thư (Kiên Giang)

Hướng dẫn một số tình tiết định tội với tội rửa tiền theo Điều 324 Bộ luật Hình sự

Hướng dẫn một số tình tiết định tội với tội rửa tiền theo Điều 324 Bộ luật Hình sự (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Tội rửa tiền theo Điều 324 Bộ luật Hình sự

Tội rửa tiền theo Điều 324 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017) như sau:

- Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

+ Tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào giao dịch tài chính, ngân hàng hoặc giao dịch khác nhằm che giấu nguồn gốc bất hợp pháp của tiền, tài sản do mình phạm tội mà có hoặc biết hay có cơ sở để biết là do người khác phạm tội mà có;

+ Sử dụng tiền, tài sản do mình phạm tội mà có hoặc biết hay có cơ sở để biết là do người khác thực hiện hành vi phạm tội mà có vào việc tiến hành các hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động khác;

+ Che giấu thông tin về nguồn gốc, bản chất thực sự, vị trí, quá trình di chuyển hoặc quyền sở hữu đối với tiền, tài sản do mình phạm tội mà có hoặc biết hay có cơ sở để biết là do người khác phạm tội mà có hoặc cản trở việc xác minh các thông tin đó;

+ Thực hiện một trong các hành vi quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 324 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017) đối với tiền, tài sản biết là có được từ việc chuyển dịch, chuyển nhượng, chuyển đổi tiền, tài sản do người khác thực hiện hành vi phạm tội mà có.

- Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:

+ Có tổ chức;

+ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

+ Phạm tội 02 lần trở lên;

+ Có tính chất chuyên nghiệp;

+ Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt;

+ Tiền, tài sản phạm tội trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

+ Thu lợi bất chính từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;

+ Tái phạm nguy hiểm.

- Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm:

+ Tiền, tài sản phạm tội trị giá 500.000.000 đồng trở lên;

+ Thu lợi bất chính 100.000.000 đồng trở lên;

+ Gây ảnh hưởng xấu đến an toàn hệ thống tài chính, tiền tệ quốc gia.

- Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

- Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

- Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều 324 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017), thì bị phạt như sau:

+ Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 324 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017), thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng;

+ Phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, c, d, đ, e, g và h khoản 2 Điều 324 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017), thì bị phạt tiền từ 5.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng;

+ Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 324 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017), thì bị phạt tiền từ 10.000.000.000 đồng đến 20.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 01 năm đến 03 năm;

+ Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 Bộ luật Hình sự 2015, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn;

+ Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.

2. Hướng dẫn một số tình tiết định tội với tội rửa tiền theo Điều 324 Bộ luật Hình sự

Theo Điều 4 Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐTP hướng dẫn về một số tình tiết định tội với tội rửa tiền như sau:

- Hành vi tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào các giao dịch tài chính, ngân hàng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 324 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017) là thực hiện, hỗ trợ thực hiện hoặc thông qua người khác để thực hiện, hỗ trợ thực hiện một trong các hành vi sau đây nhằm che giấu nguồn gốc bất hợp pháp của tiền, tài sản do mình phạm tội mà có hoặc có cơ sở để biết là do người khác phạm tội mà có:

+ Mở tài khoản và gửi tiền, rút tiền tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

+ Góp vốn, huy động vốn vào doanh nghiệp bằng tiền, tài sản dưới mọi hình thức;

+ Rút tiền với bất kỳ hình thức nào và bằng các công cụ khác nhau như: séc, hối phiếu, các phương tiện thanh toán hợp pháp theo quy định của pháp luật.

+ Cầm cố, thế chấp tài sản;

+ Cho vay, cho thuê tài chính;

+ Chuyển tiền hoặc chuyển giá trị;

+ Giao dịch cổ phiếu, trái phiếu, giấy tờ có giá khác;

+ Tham gia phát hành chứng khoán;

+ Bảo lãnh và cam kết về tài chính, kinh doanh ngoại tệ, công cụ thị trường tiền tệ và chứng khoán có thể chuyển nhượng;

+ Quản lý danh mục đầu tư cá nhân và tập thể;

+ Quản lý tiền mặt hoặc chứng khoán cho tổ chức, cá nhân khác;

+ Quản lý hoặc cung cấp bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm liên quan đến đầu tư khác;

+ Các hành vi khác trong giao dịch tài chính, ngân hàng theo quy định của pháp luật.

- Hành vi tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào các giao dịch khác quy định tại điểm a khoản 1 Điều 324 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017) là thực hiện, hỗ trợ thực hiện hoặc thông qua người khác để thực hiện, hỗ trợ thực hiện một trong các hành vi sau đây nhằm che giấu nguồn gốc bất hợp pháp của tiền, tài sản do mình phạm tội mà có hoặc có cơ sở để biết là do người khác phạm tội mà có:

+ Hoạt động (chơi, kinh doanh) casino;

+ Tham gia (chơi, kinh doanh) trò chơi có thưởng;

+ Mua bán cổ vật;

+ Các hành vi khác không liên quan đến tài chính, ngân hàng.

- Hành vi sử dụng tiền, tài sản do mình phạm tội mà có hoặc biết hay có cơ sở để biết là do người khác thực hiện hành vi phạm tội mà có vào việc tiến hành các hoạt động kinh doanh quy định tại điểm b khoản 1 Điều 324 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017) là hành vi dùng tiền, tài sản thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.

- Hành vi sử dụng tiền, tài sản do mình phạm tội mà có hoặc biết hay có cơ sở để biết là do người khác thực hiện hành vi phạm tội mà có vào việc tiến hành các hoạt động khác quy định tại điểm b khoản 1 Điều 324 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017) là hành vi dùng tiền, tài sản để làm dịch vụ, xây dựng trường học, bệnh viện hoặc sử dụng dưới danh nghĩa tài trợ, từ thiện, viện trợ nhân đạo hoặc các hoạt động khác.

- Hành vi cản trở việc xác minh thông tin về nguồn gốc, bản chất thực sự, vị trí, quá trình di chuyển hoặc quyền sở hữu đối với tiền, tài sản do mình phạm tội mà có hoặc biết hay có cơ sở để biết do người khác phạm tội mà có quy định tại điểm c khoản 1 Điều 324 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017) là hành vi cố ý gây khó khăn, trở ngại cho việc làm rõ nguồn gốc, bản chất thực sự, vị trí, quá trình di chuyển hoặc quyền sở hữu đối với tiền, tài sản (ví dụ: cung cấp tài liệu, thông tin giả; không cung cấp, cung cấp không đầy đủ; hủy bỏ, tiêu hủy, sửa chữa, tẩy xóa tài liệu, chứng cứ...).

 

Chia sẻ bài viết lên facebook 2,717

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079