Thủ tục cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn trên đường bộ

25/06/2024 16:45 PM

Thủ tục cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn trên đường bộ là nội dung được quy định trong Thông tư 46/2015/TT-BGTVT.

Thủ tục cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn trên đường bộ

Thủ tục cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn trên đường bộ (Hình từ Internet)

1. Xe quá tải trọng và xe quá khổ giới hạn của đường bộ là gì?

Theo khoản 1 và 2 Điều 9 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT (sửa đổi khoản 7 Điều 1 Thông tư 35/2023/TT-BGTVT) thì xe quá tải trọng và xe quá khổ giới hạn của đường bộ được quy định như sau:

- Xe quá tải trọng của đường bộ là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc ít nhất một trong các trường hợp sau:

+ Có tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của xe vượt quá trị số ghi trên biển báo hiệu “hạn chế trọng tải toàn bộ xe” hoặc biển báo hiệu “Loại xe hạn chế qua cầu” tại nơi có một trong hai loại biển báo hiệu này;

+ Có tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của xe vượt quá quy định về giới hạn tổng trọng lượng của xe tại Điều 17 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT tại nơi không có cả hai loại biển báo hiệu quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT (sửa đổi khoản 7 Điều 1 Thông tư 35/2023/TT-BGTVT);

+ Có tải trọng trục xe vượt quá trị số ghi trên biển báo hiệu “Hạn chế tải trọng trên trục xe” hoặc biển báo hiệu “Tải trọng trục hạn chế qua cầu” tại nơi có một trong hai loại biển báo hiệu này;

+ Có tải trọng trục xe vượt quá quy định về giới hạn tải trọng trục xe tại Điều 16 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT tại nơi không có cả hai loại biển báo hiệu quy định tại điểm c khoản 2 Điều 9 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT (sửa đổi khoản 7 Điều 1 Thông tư 35/2023/TT-BGTVT).

- Xe quá khổ giới hạn của đường bộ là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có kích thước bao ngoài kể cả hàng hóa xếp trên xe (nếu có) thuộc ít nhất một trong các trường hợp sau:

+ Chiều dài vượt quá trị số ghi trên biển báo hiệu “Hạn chế chiều dài xe” hoặc biển báo hiệu “Hạn chế chiều dài xe cơ giới kéo theo rơ-moóc hoặc sơ-mi-rơ-moóc” tại nơi có một trong hai loại biển báo hiệu này;

+ Chiều dài lớn hơn 20 mét hoặc lớn hơn 1,1 lần chiều dài toàn bộ của xe tại nơi không có cả hai loại biển báo hiệu quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT (sửa đổi khoản 7 Điều 1 Thông tư 35/2023/TT-BGTVT);

+ Chiều rộng vượt quá trị số ghi trên biển báo hiệu “Hạn chế chiều ngang xe” tại nơi có loại biển báo hiệu này;

+ Chiều rộng lớn hơn 2,5 mét tại nơi không có loại biển báo hiệu quy định tại điểm c khoản 2 Điều 9 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT (sửa đổi khoản 7 Điều 1 Thông tư 35/2023/TT-BGTVT);

+ Chiều cao tính từ mặt đường bộ trở lên vượt quá trị số ghi trên biển báo hiệu “Hạn chế chiều cao” tại nơi có loại biển báo hiệu này;

+ Chiều cao tính từ mặt đường bộ trở lên lớn hơn 4,2 mét, đối với xe chở container lớn hơn 4,35m mét tại nơi không có loại biển báo hiệu quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 9 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT (sửa đổi khoản 7 Điều 1 Thông tư 35/2023/TT-BGTVT).

2. Thủ tục cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn trên đường bộ

Thủ tục cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn trên đường bộ được quy định tại Điều 21 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT (sửa đổi khoản 11 Điều 1 Thông tư 35/2023/TT-BGTVT) như sau:

- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe lập 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép lưu hành xe quy định tại Điều 22 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT (sửa đổi khoản 12 Điều 1 Thông tư 35/2023/TT-BGTVT).

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT (sửa đổi Thông tư 35/2023/TT-BGTVT) ;

Phụ lục 1
Phụ lục 2

+ Bản sao Giấy đăng ký xe hoặc Giấy đăng ký tạm thời đối với phương tiện mới nhận;

+ Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; bản sao tính năng kỹ thuật của xe đối với phương tiện mới nhận;

+ Phương án vận chuyển gồm các nội dung sau: thông tin về tuyến đường vận chuyển; thông tin về phương tiện vận chuyển; thông tin hàng hóa chuyên chở có xác nhận của chủ hàng, gồm các thông số kích thước về chiều dài, chiều rộng và chiều cao (D x R x C) mét; khối lượng, hình ảnh (nếu có); hợp đồng vận chuyển hoặc văn bản chỉ định đơn vị vận chuyển của chủ hàng hoặc đơn vị thuê vận chuyển; báo cáo kết quả khảo sát (đối với trường hợp phải khảo sát); báo cáo kết quả hoàn thành gia cường đường bộ (đối với trường hợp phải gia cường đường bộ).

- Cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra thành phần, xem xét hồ sơ trong vòng 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ (bao gồm cả trường hợp phải khảo sát hoặc gia cường đường bộ).

+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra xong hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thông báo, hướng dẫn bằng văn bản để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại đối với hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong vòng 0 ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra xong hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thực hiện cấp Giấy phép lưu hành xe theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục 3, Phụ lục 4 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT (sửa đổi Thông tư 35/2023/TT-BGTVT) hoặc có văn bản gửi tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do không cấp Giấy phép lưu hành xe.

Phụ lục 3
Phụ lục 4

- Trên đoạn, tuyến đường bộ đã được khảo sát hoặc gia cường, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép lưu hành xe quy định tại Điều 22 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT (sửa đổi khoản 12 Điều 1 Thông tư 35/2023/TT-BGTVT) được sử dụng báo cáo kết quả khảo sát (đối với trường hợp phải khảo sát) hoặc báo cáo kết quả hoàn thành gia cường đường bộ (đối với trường hợp phải gia cường đường bộ) trong thời gian 06  tháng tính từ ngày lập báo cáo để phục vụ việc cấp Giấy phép lưu hành xe cho các xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng có các thông số (gồm: kích thước bao ngoài, tổng trọng lượng và tải trọng trục xe) tương đương hoặc nhỏ hơn phương tiện đã được cấp Giấy phép lưu hành xe trước đó khi lưu hành trên đoạn, tuyến đường bộ này.

Thời hạn xem xét cấp giấy phép lưu hành xe không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo kết quả khảo sát hoặc báo cáo kết quả hoàn thành gia cường đường bộ của tổ chức tư vấn đủ điều kiện hành nghề bảo đảm cho xe lưu hành an toàn.

Võ Tấn Đại

Chia sẻ bài viết lên facebook 1,427

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079