Hướng dẫn chi công tác đảng theo Quyết định 99 mới nhất (Hình từ Internet)
Đối tượng áp dụng chế độ chi hoạt động công tác đảng của tổ chức cơ sở đảng, đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở theo Điều 1 Quyết định 99-QĐ/TW năm 2012 như sau:
* Quyết định 99-QĐ/TW năm 2012 áp dụng đối với các tổ chức đảng gồm:
- Chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở xã, phường, thị trấn.
- Chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở trong các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị trong lực lượng vũ trang.
- Chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế thuộc khu vực nhà nước.
- Chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế ngoài khu vực nhà nước.
- Đảng bộ cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng; đảng bộ cơ sở mà đảng ủy được giao một số quyền cấp trên cơ sở không là đơn vị dự toán ngân sách trong các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị trong lực lượng vũ trang và các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế.
* Các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương; các quận ủy, huyện ủy, thành ủy, thị ủy, đảng ủy trực thuộc tỉnh ủy, thành ủy (là đơn vị dự toán ngân sách đảng) không thực hiện theo Quyết định 99-QĐ/TW năm 2012.
Nội dung chi và cơ sở lập dự toán chi hoạt động của tổ chức cơ sở đảng theo Điều 2 Quyết định 99-QĐ/TW năm 2012 như sau:
* Định mức chi quy định dưới đây là mức chi tối thiểu, là cơ sở lập dự toán của tổ chức đảng các cấp. Căn cứ vào tình hình thực tế và khả năng tài chính, ngân sách ủy ban nhân dân các cấp, các doanh nghiệp, các tổ chức, đơn vị quy định mức hỗ trợ bổ sung để nâng cao chất lượng hoạt động của tổ chức đảng các cấp.
* Chi mua báo, tạp chí, tài liệu
Chi mua báo, tạp chí thực hiện theo Chỉ thị 11-CT/TW ngày 28/12/1996 của Bộ Chính trị (khóa VIII); ngoài ra, một số báo, tạo chí, tài liệu của tổ chức đảng do cấp ủy cấp trên trực tiếp quy định cụ thể về số lượng từng loại phù hợp với nhiệm vụ chính trị của từng tổ chức cơ sở đảng và khả năng nguồn kinh phí.
* Chi tổ chức đại hội Đảng
- Khoán chi hỗ trợ đại hội chi bộ trực thuộc đảng ủy bộ phận, chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở xã, phường, thị trấn bằng 0,1 mức lương cơ sở/trên một đại biểu dự đại hội.
- Đại hội chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở và cấp trên trực tiếp cơ sở, kinh phí tổ chức đại hội thực hiện theo hướng dẫn của Văn phòng Trung ương Đảng.
* Chi khen thưởng đối với tổ chức đảng và đảng viên
Hình thức, thẩm quyền, tiêu chuẩn, đối tượng và thủ tục xét khen thưởng, mức tặng thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng đối với tập thể và cá nhân; danh hiệu “Huy hiệu Đảng” và mức tiền thưởng kèm theo thực hiện theo quy định hiện hành của Đảng và Nhà nước.
* Chi hoạt động khác
- Văn phòng phẩm, thông tin, tuyên truyền, chi hội nghị, công tác phí; phụ cấp cấp ủy (nếu có); chi công tác xây dựng Đảng; chi tiếp khách, thăm hỏi đảng viên và các chi phí đảng vụ khác, mức chi theo quy định của Đảng và Nhà nước. Định mức lập dự toán hằng năm:
+ Chi hỗ trợ chi bộ trực thuộc đảng ủy bộ phận, chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở và đảng bộ bộ phận trực thuộc đảng ủy cơ sở xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo [thuộc địa bàn khu vực III, khu vực II (nếu có) theo quy định của Chính phủ], mức hỗ trợ bằng 3 lần mức lương cơ sở/chi bộ/năm.
+ Đối với chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở xã, phường, thị trấn
++ Chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở có 30 đảng viên trở xuống: định mức chi cố định là 15 lần mức lương cơ sở/chi bộ/năm.
++ Từ đảng viên thứ 31 đến đảng viên thứ 100: định mức chi bằng 0,4 mức lương cơ sở/đảng viên/năm.
++ Từ đảng viên thứ 101 đến đảng viên thứ 200: định mức chi bằng 0,3 mức lương cơ sở/đảng viên/năm.
++ Từ đảng viên thứ 201 đến đảng viên thứ 300: định mức chi bằng 0,2 mức lương cơ sở/đảng viên/năm.
++ Từ đảng viên thứ 301 trở lên: định mức chi bằng 0,1 mức lương cơ sở/đảng viên/năm.
+ Đối với chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở trong các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị trong lực lượng vũ trang:
++ Chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở có 30 đảng viên trở xuống: định mức chi cố định là 10 lần mức lương cơ sở/chi bộ/năm.
++ Từ đảng viên thứ 31 đến đảng viên thứ 100: định mức chi bằng 0,4 mức lương cơ sở/đảng viên/năm.
++ Từ đảng viên thứ 101 đến đảng viên thứ 200: định mức chi bằng 0,3 mức lương cơ sở/đảng viên/năm.
++ Từ đảng viên thứ 201 đến đảng viên thứ 300: định mức chi bằng 0,2 mức lương cơ sở/đảng viên/năm.
++ Từ đảng viên thứ 301 trở lên: định mức chi bằng 0,1 mức lương cơ sở/đảng viên/năm.
+ Đối với các chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở thuộc địa bàn khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo [địa bàn khu vực III, khu vực II (nếu có) theo quy định của Chính phủ], định mức chi lập dự toán bằng 2 lần mức quy định trên.
+ Đối với chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở trong các doanh nghiệp; đơn vị sự nghiệp; các tổ chức kinh tế
++ Chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở có tỉ lệ đảng viên trên tổng số cán bộ, công nhân viên từ 25% trở lên: định mức chi hoạt động công tác đảng bằng 0,6% (sáu phần nghìn) trên tổng quỹ tiền lương của đơn vị.
++ Chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở có tỉ lệ đảng viên trên tổng số cán bộ, công nhân viên dưới 25%: định mức chi hoạt động công tác đảng bằng 0,5% (năm phần nghìn) trên tổng quỹ tiền lương của đơn vị.
Định mức chi quy định tại tiết e điểm 4.1 khoản 4 Điều 2 Quyết định 99-QĐ/TW năm 2012 phải đảm bảo kinh phí chi hoạt động của các tổ chức đảng tối thiểu bằng mức quy định tại tiết c điểm 4.1 khoản 4 Điều 2 Quyết định 99-QĐ/TW năm 2012.
* Đối với các tổ chức đảng trong lực lượng vũ trang, trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp: kinh phí sửa chữa thường xuyên máy móc, thiết bị làm việc, mua sắm, sửa chữa lớn tài sản tùy theo khả năng nguồn kinh phí do cấp ủy xem xét, quyết định.