Tra cứu danh mục thuốc hiếm theo Thông tư 26 năm 2019

21/10/2024 07:30 AM

Hiện hành, danh mục thuốc hiếm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành tại Thông tư 26/2019/TT-BYT.

Tra cứu danh mục thuốc hiếm theo Thông tư 26 năm 2019

Tra cứu danh mục thuốc hiếm theo Thông tư 26 năm 2019 (Hình từ Internet)

1. Nguyên tắc xây dựng danh mục thuốc hiếm

Theo Điều 4 Thông tư 26/2019/TT-BYT thì danh mục thuốc hiếm được xây dựng dựa trên các nguyên tắc sau đây:

- Căn cứ vào các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị, các quy trình chuyên môn kỹ thuật do Bộ Y tế, Tổ chức Y tế thế giới (WHO), cơ quan quản lý tham chiếu (bao gồm: Cơ quan quản lý Dược phẩm Châu Âu (EMA), Mỹ, Nhật Bản, Anh, Thụy Sỹ, Úc) hoặc các Hiệp hội y khoa có uy tín trong nước, khu vực hoặc trên thế giới (bao gồm: Hội Tim mạch Việt Nam; Hiệp hội gan mật Châu Á, châu Âu; Hội Thấp khớp học Hoa Kỳ và Liên đoàn chống Thấp khớp Châu Âu; Hiệp hội Tim mạch Châu Âu; Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ; Hiệp hội nội tiết, đái tháo đường Hoa Kỳ và các Hiệp hội y khoa uy tín khác) ban hành.

- Rà soát, kế thừa danh mục thuốc hiếm đã được ban hành trước đây theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

- Tham khảo quy định về phân loại bệnh hiếm gặp, phân loại và danh mục thuốc hiếm của Tổ chức Y tế thế giới, cơ quan quản lý tham chiếu và các cơ quan quản lý khác có liên quan.

2. Tiêu chí lựa chọn thuốc vào danh mục thuốc hiếm

Tiêu chí lựa chọn thuốc vào danh mục thuốc hiếm theo Điều 5 Thông tư 26/2019/TT-BYT như sau:

- Một thuốc được xem xét để lựa chọn vào Danh mục thuốc để phòng, chẩn đoán, điều trị bệnh hiếm gặp khi đáp ứng một trong các tiêu chí sau đây:

+ Thuốc để phòng, chẩn đoán, điều trị bệnh hiếm gặp theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

+ Thuốc có chỉ định được phân loại và cấp phép lưu hành là thuốc hiếm bởi một trong các cơ quan quản lý tham chiếu.

- Một thuốc được xem xét để lựa chọn vào Danh mục thuốc không sẵn có là thuốc mà trên thị trường Việt Nam chưa có sẵn các thuốc khác có khả năng thay thế hoặc thuốc có tài liệu chứng minh mang lại lợi ích đáng kể về mặt chất lượng, an toàn, hiệu quả so với các thuốc khác có khả năng thay thế trên thị trường trong nước và quốc tế và thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Thuốc để phòng, chẩn đoán, điều trị các bệnh có tỷ lệ ca bệnh hiện lưu hành trong một quần thể ngay tại một thời điểm thấp không quá 0,05% dân số (Prevalence rate - tỷ lệ lưu hành) và thuộc một trong các trường hợp sau đây: Bệnh thuộc về gen; bệnh bẩm sinh; ung thư; tự miễn; truyền nhiễm; bệnh nhiễm trùng nhiệt đới và bệnh khác do Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định theo tư vấn của Hội đồng chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế thành lập;

+ Vắc xin, thuốc chẩn đoán hoặc thuốc phòng bệnh có tỷ lệ sử dụng ước tính không quá 8.000 trường hợp mỗi năm tại Việt Nam;

+ Thuốc phóng xạ, chất đánh dấu;

+ Việc kinh doanh thuốc không tạo ra lợi nhuận đủ lớn để bù đắp chi phí đầu tư, tiếp thị thuốc tại thị trường Việt Nam.

3. Tra cứu danh mục thuốc hiếm theo Thông tư 26 năm 2019

Danh mục thuốc hiếm được ban hành kèm theo Thông tư 26/2019/TT-BYT như sau:

I. Danh mục thuốc để phòng, chẩn đoán, điều trị bệnh hiếm gặp

TT

Tên hoạt chất

Đường dùng, dạng bào chế, nồng độ, hàm lượng của thuốc hiếm

Chỉ định phòng, chẩn đoán, điều trị bệnh hiếm gặp

I. Thuốc hóa dược và sinh phẩm

1

[gly2] Recombinant human glucagon-like peptide

Tiêm: Các dạng

- Điều trị hội chứng ruột ngắn (Short Bowel Syndrome)

2

Acalabrutinib

Uống: Các dạng

- Điều trị bệnh u lympho tế bào vỏ

3

Acetylcystein

Tiêm: Dung dịch tiêm

- Điều trị quá liều Acetaminophen từ trung bình đến nặng

4

Afatinib

Uống: Các dạng

- Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn có đột biến thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) không kháng thuốc.

- Điều trị cho bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC), thuộc loại ung thư phổi tế bào vảy, tiến triển tại chỗ hoặc di căn, đang hoặc đã được hóa trị liệu bằng các dẫn chất của platin.

5

Agalsidase alfa

Tiêm: Các dạng

- Điều trị bệnh Fabry

6

Agalsidase beta

Tiêm: Các dạng

- Điều trị bệnh Fabry

7

Alectinib

Uống: Các dạng

- Điều trị bệnh nhân ung thư phổi không điển hình (ALK), ung thư phổi tế bào nhỏ không di căn (NSCLC), không bao gồm bệnh nhân tiến triển hoặc không dung nạp với crizotinib.

8

Alemtuzumab

Tiêm: Các dạng

- Điều trị bệnh bạch cầu dòng lympho tế bào B mãn tính mà trước đó bệnh nhân đã được điều trị với tác nhân alkyl hóa và những bệnh nhân điều trị thất bại với fludarabine.

- Chỉ định cho bệnh nhân người lớn mắc bệnh xơ cứng rải rác thể tái phát - thuyên giảm (RRMS), có bệnh đang hoạt động dựa trên lâm sàng hoặc chẩn đoán hình ảnh.

9

Alglucosidase alpha

Tiêm: Các dạng

- Điều trị bệnh dự trữ glycogen type II (Bệnh Pompe). Chỉ định trên bệnh nhân người lớn và trẻ em mọi độ tuổi.

10

Alpha-1 proteinase inhibitor (human)

Tiêm: Các dạng

- Yếu tố ức chế alphal-proteinase được chỉ định cho liệu pháp điều trị duy trì và bổ sung lâu dài cho bệnh nhân người lớn có triệu chứng khí phế thũng do bệnh thiếu alphal-proteinase bẩm sinh

11

Amiodaron

Tiêm: Các dạng

- Điều trị cấp tính và điều trị dự phòng nhịp nhanh thất hoặc rung thất đe dọa tính mạng.

12

Anagrelid

Uống: Viên 0,5mg

- Điều trị tăng tiểu cầu tiên phát

13

Antihemophilic factor (recombinant), Fc fusion protein

Tiêm: Các dạng

Chỉ định trên người lớn và trẻ em mắc bệnh Hemophilia A (thiếu yếu tố VIII bẩm sinh) để:

- Điều trị, kiểm soát theo nhu cầu các đợt chảy máu;

- Xử trí chảy máu khi phẫu thuật;

- Điều trị dự phòng thường quy để giảm tần suất các đợt chảy máu.

14

Antihemophilic factor (recombinant), porcine sequence

Tiêm: Các dạng

- Chỉ định cho cơn cấp chảy máu của bệnh nhân người lớn bị bệnh hemophilia A mắc phải.

15

Aprotinin

Tiêm: Dung dịch tiêm

- Sử dụng dự phòng để giảm mất máu trong phẫu thuật và yêu cầu truyền máu tương đồng trên bệnh nhân trải qua phẫu thuật bắc cầu mạch vành trong quá trình phẫu thuật ghép động mạch vành lặp lại, và trong một số trường hợp được lựa chọn phẫu thuật ghép động mạch vành sơ cấp, nguy cơ chảy máu đặc biệt cao (cầm máu bị suy yếu) hoặc nơi truyền máu không có sẵn hoặc không được chấp nhận.

16

Arsenic trioxid

Tiêm: Dung dịch tiêm, lọ 10mg/10ml

- Điều trị bệnh bạch cầu tiền tủy bào cấp tính

17

Artemether

Tiêm: Các dạng

- Để điều trị nhiễm trùng do P.falciparum hoặc nhiễm trùng hỗn hợp bao gồm P. falciparum

18

Atezolizumab

Tiêm: Các dạng

- Điều trị ung thư phổi tế bào nhỏ (SCLC).

- Điều trị bệnh nhân giai đoạn IIb, IIc, III và IV u ác tính.

- Điều trị giai đoạn llb, llc, lll và u ác tính IV.

19

Avelumab (Recombinant human monoclonal IgG1 antibody against programmed death ligand-1)

Tiêm: Các dạng

- Điều trị ung thư biểu mô tế bào Merkel di căn

20

Azathioprin

Uống: Các dạng

- Điều trị các biểu hiện bệnh về miệng của người bệnh có mô ghép

21

Bacteries BCG

Tiêm: Dung dịch tiêm

- Điều trị bệnh u nhú đường hô hấp tái phát

22

Basiliximab

Tiêm: Các dạng

- Phòng ngừa thải loại cơ quan rắn

23

Bedaquilin

Uống: Các dạng

- Điều trị bệnh lao thể hoạt động

24

Belinostat

Tiêm: Các dạng

- Điều trị Lymphoma tế bào T máu ngoại vi.

25

Bendamustin

Tiêm: Các dạng

- Điều trị Lơ xê mi kinh dòng lympho.

- Điều trị u lympho dạng nang.

- Điều trị u lympho tế bào nhỏ.

- Điều trị u lympho tương bào lympho.

- Điều trị u lympho vùng rìa của lách.

- Điều trị u lympho tế bào B vùng rìa kiểu MALT (Mucosa-Associated Lymphoma Tissue).

- Điều trị u lympho vùng rìa hạch (Collectively Indolent B-cell Non-Hodgkin's Lymphoma)

26

Betamethason

Uống: Dung dịch uống nhỏ giọt;

Tiêm: Các dạng

- Điều trị chứng thất điều-giãn mạch

27

Bivalirudin

Tiêm: Các Dạng

- Sử dụng như chất chống đông máu ở những bệnh nhân mắc hoặc có nguy cơ mắc bệnh giảm tiểu cầu do Heparin/hội chứng huyết khối giảm tiểu cầu do Heparin

28

Bleomycin sulfat

Tiêm: Các dạng

- Điều trị tràn dịch màng phổi ác tính.

29

Blinatumomab

Tiêm: Các dạng

- Điều trị Lơ xê mi cấp dòng lympho.

30

Bosutinib

Uống: Các dạng

- Điều trị bệnh Lơ xê mi kinh dòng tủy

31

Brentuximab Vedotin

Tiêm: Các dạng

- Chỉ định điều trị cho bệnh nhân trưởng thành bị u lym phô bào Hodgkin (HL) +CD30 tái phát hoặc kháng trị: Sau cấy ghép tế bào gốc tự thân (ASCT); hoặc sau ít nhất 2 lần điều trị khi ASCT hoặc đa hóa liệu pháp không phải là một tùy chọn điều trị.

- Chỉ định điều trị cho bệnh nhân trưởng thành bị CD30+HL có nguy cơ cao tái phát hoặc tiến triển sau khi cấy ghép tế bào gốc tự thân (ASCT).

- Chỉ định điều trị cho bệnh nhân trưởng thành bị u lym phô tế bào lớn thoái biến toàn thân (sALCL) có nguy cơ tái phát hoặc kháng trị.

- Chỉ định điều trị cho bệnh nhân trưởng thành bị CD30 + U lym phô bào tế bào T da (CTCL) sau ít nhất 1 lần điều trị toàn thân.

32

Brigatinib

Uống: Các dạng

- Điều trị u lympho dương tính kinase dương tính (ALK +), c-ros 1 tích hợp oncogene dương tính (ROS1 +), hoặc yếu tố tăng trưởng dương tính biểu mô dương tính (EGFR +) ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC).

33

Busulfan

Uống: Các dạng;

Tiêm: Các dạng

- Liệu pháp chuẩn bị trong điều trị khối u ác tính kèm theo cấy ghép tủy xương.

34

C1-esterase inhibitor (human)

Tiêm: Các dạng

- Điều trị thường qui phòng ngừa các cơn cấp phù quincke cho bệnh nhân người lớn và vị thành niên mắc bệnh phù quincke di truyền (Hereditary Angioedema).

35

Cabozantinib

Uống: Các dạng

- Điều trị ung thư gan Carcinoma

36

Các yếu tố đông máu II, VII, VIII, IX, X (đơn thành phần hoặc phối hợp các yếu tố)

Tiêm: Các dạng

- Điều trị bệnh Rối loạn đông máu A hoặc B, có hoặc không có yếu tố kháng lại phức hợp ức chế đông máu, có hoặc không có bệnh von Willebrand.

37

Các yếu tố kháng yếu tố chảy máu (Antihemophilic factor). Các yếu tố kháng lại phức hợp ức chế đông máu (Resistance factors for inhibiting coagulation complexes anti-inhibitors)

Tiêm: Các dạng

- Điều trị bệnh Rối loạn đông máu A hoặc B có hoặc không có yếu tố kháng lại phức hợp ức chế đông máu, có hoặc không có bệnh von Willebrand.

38

Cafein citrat

Tiêm: Các dạng

- Điều trị ngắn hạn chứng ngừng thở ở trẻ sinh non tuần từ 28 đến 33

39

Canakinumab

Tiêm: Các dạng

- Điều trị hội chứng thường kỳ liên quan đến yếu tố receptor khối u hoại tử

40

Caplacizumab

Tiêm: Các dạng

- Điều trị ban xuất huyết giảm tiểu cầu.

41

Carfilzomib

Tiêm: Các dạng

- Điều trị bệnh đa u tủy

42

Carglumic acid

Uống: 200 mg

- Điều trị thiếu hụt N-acetylglutamate synthetase

43

Celiprolol

Uống: các dạng

- Điều trị hội chứng Ehlers-Danlos

44

Ceritinib

Tiêm: Các dạng

- Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) mà anaplastic lymphoma kinase (ALK) dương tính

45

Cholic acid

Uống: Các dạng

- Điều trị các lỗi bẩm sinh trong tổng hợp acid mật chủ đáp ứng với điều trị bằng axit cholic.

46

Ciclosporin (Cyclosporin)

Tiêm, dung dịch tiêm (ống 50mg/1ml);

Uống: dung dịch

- Điều trị tổn thương não do chấn thương từ trung bình đến nặng

47

Cinacalcet

Uống: Các dạng

- Điều trị tăng calci huyết ở những bệnh nhân tăng năng tuyến cận giáp mà được chỉ định cắt bỏ tuyến cận giáp dựa trên nồng độ calci huyết thanh tuy nhiên không có khả năng phẫu thuật.

- Điều trị tăng calci huyết ở những bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến cận giáp

48

Cladribin

Tiêm: Các dạng

- Điều trị bệnh bạch cầu tế bào lông

49

Cladribin

Uống: Các dạng

- Điều trị bệnh đa xơ cứng tái phát để giảm tần suất tái phát lâm sàng và trì hoãn sự tiến triển của khuyết tật thể chất.

50

Clofazimin

Uống: Các dạng

- Điều trị bệnh u phong, bao gồm u phong kháng dapsone và u phong bị biến chứng bởi hồng ban nút phong

51

Clonidin

Uống: Các dạng

Tiêm: Dung dịch tiêm

- Dùng đường tiêm ngoài màng cứng liên tục như một phác đồ phối hợp với opiat cột sống trong điều trị đau trên bệnh nhân ung thư dung nạp hoặc không đáp ứng với opiat đường cột sống.

- Phòng ngừa viêm niêm mạc miệng ở bệnh nhân ung thư cổ và đầu đang được tiến hành xạ trị

52

Coagulation factor IX (recombinant), Fc fusion protein

Tiêm: Các dạng

Yếu tố đông máu IX (Tái tổ hợp), Protein dung hợp FC, là một yếu tố đông máu IX tái tổ hợp có nguồn gốc DNA, được chỉ định trên người lớn và trẻ em mắc bệnh Hemophilia B để:

- Điều trị, kiểm soát theo nhu cầu các đợt chảy máu.

- Xử trí chảy máu khi phẫu thuật

- Điều trị dự phòng thường quy để giảm tần suất các đợt chảy máu.

53

Coagulation factor X (human)

Tiêm: Các dạng

- Điều trị thiếu yếu tố X bẩm sinh.

54

Coagulation factor Xa (recombinant), inactivated-zhzo

Tiêm: Các dạng

- Giúp đảo ngược tác dụng chống đông máu của chất ức chế yếu tố Xa trực tiếp hoặc gián tiếp ở bệnh nhân gặp biến cố chảy máu nghiêm trọng không kiểm soát được hoặc người cần phẫu thuật khẩn cấp hoặc cấp cứu.

55

Coagulation factor XIII

Tiêm: Các dạng

- Điều trị dự phòng lâu dài chảy máu ở bệnh nhân thiếu yếu tố XIII A-subunit bẩm sinh

56

Copanlisib

Bột đông khô pha dung dịch truyền tĩnh mạch

- Điều trị u lympho dạng nang

57

Corticorelin

Tiêm: Các dạng

- Chẩn đoán Hormon dưới đồi

58

Crizotinib

Uống: Các dạng

- Điều trị bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) tiến tiển dương tính với enzyme ALK (anaplastic lymphoma kinase). Điều trị bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) tiến tiển dương tính với ROS1.

59

Cromolyn natri (Cromoglicate de Na)

Tiêm: Các dạng;

Uống: Các dạng;

Phun sương

Tra mắt

- Điều trị hội chứng tế bào mast;

- Điều trị viêm kết mạc, giác mạc mùa xuân.

60

Cyclophosphamid

Uống: Các dạng;

Tiêm: Các dạng

- Điều trị xơ cứng hệ thống.

- Phòng ngừa bệnh mảnh ghép chống lại ký chủ do cấy ghép tế bào gốc của máu.

61

Cytarabin

Tiêm: Các dạng

- Điều trị bệnh bạch cầu tủy sống cấp tính

62

Dabrafenib

Uống: Các dạng

- Điều trị u hắc tố da có đột biến gen BRAF V600 dương tính từ giai đoạn IIB đến IV.

- Điều trị u thần kinh ác tính có đột biến gen BRAF V600.

- Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ có đột biến gen BRAF V600 dương tính từ giai đoạn IIB đến IV.

63

Damoctocog alfa pegol

Tiêm: Các dạng

- Điều trị bệnh ưa chảy máu A

64

Dantrolen

Tiêm: Các dạng

- Hội chứng sốt cao ác tính (malignant hyperthermia syndrome)

65

Daratumumab

Tiêm: Các dạng

- Điều trị u đa tủy.

- Điều trị u lympho nang.

- Điều trị thoái hóa tinh bột khởi phát do miễn dịch.

- Điều trị u lympho tế bào B lớn khuếch tán.

- Điều trị u lympho tế bào áo nang.

66

Dasatinib

Uống: Viên nén;

Bột pha hỗn dịch uống

- Điều trị Lơ xê mi cấp dòng lympho (ALL) với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính.

- Điều trị Lơ xê mi kinh dòng bạch cầu hạt (CML);

67

Daunorubicin

Tiêm: Các dạng

- Điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính.

- Điều trị ung thư dạng Kaposi liên quan đến HIV tiến triển

68

Decitabin

Tiêm: Các dạng

- Điều trị hội chứng rối loạn sinh tủy.

- Điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính.

- Điều trị thiếu máu hồng cầu hình liềm.

- Điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn tính.

69

Deferipron

Uống: Các dạng

- Điều trị quá tải sắt cho người bệnh rối loạn chuyển hóa hemoglobin cần truyền máu nhiều lần

70

Desmopressin

Dung dịch phun mù;

Tiêm: Các dạng

- Điều trị bệnh ưa chảy máu A (Hemophilia A) nhẹ và bệnh Von Willebrand.

71

Dexamethason intravitreal implant

0,7mg/implant, cấy vào buồng dịch kính

- Điều trị viêm mắt không do nhiễm khuẩn ở gia đoạn sau của bệnh nhân viêm màng bồ đào trung gian, viêm màng bồ đào sau và viêm màng bồ đào lan tỏa.

72

Dexrazoxan

Tiêm: Các dạng

- Phòng ngừa bệnh cơ tim có liên quan đến việc dùng doxorubicin.

- Điều trị thải trừ anthracycline trong hóa trị.

73

Diazoxid

Uống: Các dạng

- Điều trị hội chứng Prader Willi

74

Difluprednat

Nhỏ mắt: Các dạng

- Điều trị viêm màng mạch nho toàn bộ hoặc một phần bên trong và phía trước do chấn thương

75

Duvelisib

Uống: Các dạng

- Điều trị lơ xê mi kinh dòng lympho và u lympho tế bào nhỏ. Điều trị u lympho thể nang.

76

Ecallantid

Tiêm: dung dịch tiêm

- Điều trị phù mạch di truyền.

- Yếu tố ức chế kallikrein huyết thanh được chỉ định cho điều trị cơn cấp của phù quincke di truyền (Hereditary angioedema) ở bệnh nhân 12 tuổi và lớn hơn.

77

Edaravon

Truyền tĩnh mạch

- Điều trị bệnh xơ cứng teo cơ một bên (ALS)

78

Efavirenz

Uống: Viên nang 50mg, 200mg;

Viên nén 600mg

- Điều trị nhiễm HIV-1 ở trẻ em và thanh thiếu niên trên 3 tuổi.

79

Eliglustat

Uống: Các dạng

- Được chỉ định để điều trị lâu dài cho bệnh nhân người lớn mắc bệnh Gaucher loại 1 (GD1), là người chuyển hóa cao, chuyển hóa trung bình hoặc chuyển hóa kém CYP2D6 (EMs) được phát hiện bởi xét nghiệm đã được FDA thông qua.

80

Elotuzumab

Tiêm: Các dạng

- Điều trị bệnh đa u tủy.

81

Elotuzumab

Tiêm: Các dạng

- Điều trị bệnh đa u tủy.

82

Eltrombopag

Uống: Các dạng

- Điều trị thiếu máu bất sản.

- Điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát.

83

Emicizumab

Tiêm dưới da

- Điều trị bệnh chảy máu A

84

Erwinia L-asparaginase

Tiêm: Các dạng

- Điều trị u lympho ác tính

85

Estradiol

Hệ điều trị qua da: miếng dán chứa thuốc

- Phác đồ thay thế estrogen trên phụ nữ có hội chứng Turner

86

Everolimus

Uống: Các dạng

- Điều trị bệnh xơ cứng củ (TSC) bao gồm u sao bào tế bào khổng lồ dưới màng ống nội tủy liên quan đến TSC (SEGA), u mỡ-cơ-mạch máu thận liên quan đến TSC và bệnh u cơ trơn-mạch bạch huyết liên quan đến TSC (LAM).

- Điều trị bệnh u thần kinh nội tiết.

87

Fibrinogen (Đơn thành phần hoặc phối hợp)

Tiêm: Bột pha dung dịch tiêm

- Điều trị trên bệnh nhân thiếu fibrinogen

88

Fitusiran

Tiêm: Các dạng

- Điều trị trên bệnh nhân hemophilia A hoặc B trung bình đến nặng, có hoặc không có chất ức chế

89

Follitropin alfa/ Follitropin beta tái tổ hợp

Tiêm: tiêm dưới da, tiêm tĩnh mạch

- Sự kích thích sinh tinh trùng ở bệnh nhân nam thiểu năng sinh dục nguyên phát và thứ phát trên những người có nguyên nhân vô sinh không phải do suy tinh hoàn nguyên phát

90

Fosfomycin trometamol

Uống: Cốm pha dung dịch uống

- Điều trị nhiễm trùng phổi liên quan đến xơ nang

91

Fostamatinib

Uống: Các dạng

- Điều trị ban xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch.

92

Gilteritinib

Uống: Các dạng

- Điều trị Lơ xê mi cấp dòng tủy

93

Glasdegib

Uống: Các dạng

- Điều trị Lơ xê mi cấp dòng tủy Chưn

94

Glatiramer

Tiêm: Bột pha dung dịch tiêm

- Điều trị bệnh đa xơ cứng

95

Glucarpidas

Tiêm: Các dạng

- Trị nhiễm độc Methotrexate

96

Glycerol phenylbutyrat

Uống: Các dạng

- Điều trị duy trì bệnh nhân thiếu hụt enzym trong chu kỳ urê

97

Halofantrin hydroclorid

Uống: Các dạng viên

- Điều trị sốt rét cấp nhẹ đến trung bình do các chủng nhạy cảm với P. falciparum and P. vivax

98

Hydrocortison

Uống: Các dạng

- Điều trị suy thượng thận ở người lớn.

- Liệu pháp thay thế trong điều trị suy thượng thận ở trẻ em, người lớn và thanh thiếu niên (dưới < 18 tuổi).

99

Hydroxycarbamid

Uống: Các dạng

- Điều trị bệnh tế bào hình liềm trên bệnh nhân dưới 18 tuổi.

100

Hydroxycloroquin

Uống: Các dạng

- Điều trị hội chứng kháng phospholipid.

101

Ibrutinib

Uống: Các dạng

- U lympho tế bào B lớn lan tỏa.

- U lympho tế bào áo nang.

- U lympho tế bào nhỏ (SLL).

- U lympho vùng rìa hạch.

- U lympho thể nang.

- U lympho vùng rìa lách.

- Điều trị bệnh bạch cầu lympho bào mãn tính (CLL).

- Điều trị ung thư tuyến tụy.

- Điều trị bệnh ghép chống chủ mạn tính.

- Điều trị chứng macroglobulin máu Waldenstrom

- Điều trị ung thư dạ dày, bao gồm ung thư biểu mô tuyến nối dạ dày thực.

102

Ibuprofen lysin

Tiêm: Các dạng

- Phòng ngừa và điều trị bệnh còn ống động mạch

103

Icatibant

Tiêm, truyền dưới da

Dạng dùng: dung dịch tiêm truyền

- Điều trị các đợt cấp của phù quincke di truyền (Hereditary Angioedema) ở bệnh nhân người lớn 18 tuổi và trên 18 tuổi.

104

Idarubicin

Tiêm: Các dạng

- Điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng tủy, tham khảo bệnh bạch cầu không tăng lympho bào cấp tính.

105

Idarucizumab

Tiêm: Các dạng

Chỉ định cho bệnh nhân đã điều trị bằng Pradaxa (dabigatran) khi cần hóa giải nhanh chóng tác dụng chống đông của dabigatran:

- Trong trường hợp phẫu thuật cấp cứu/thủ thuật khẩn cấp.

- Trong trường hợp chảy máu đe dọa tính mạng hoặc không kiểm soát được.

106

Idelalisib

Tiêm: Các dạng

- Điều trị u lympho thể nang; Điều trị Lơ xê mi kinh dong lympho và u lympho tế bào nhỏ.

107

Idursulfase

Tiêm: Các dạng

- Phác đồ thay thế enzym lâu dài cho bệnh mucopolysaccharid (Hội chứng Hunter)

108

Imatinib

Uống: Các dạng

- Điều trị bệnh bạch cầu nguyên bào tủy cấp tính dương tính Philadelphia.

- Điều trị bệnh bạch cầu mạn dòng tủy.

- Điều trị bệnh tế bào mast hệ thống không đột biến D816V c-kit.

- Điều trị u mô đệm đường tiêu hóa.

- Điều trị hội chứng bạch cầu ưa eosin tự phát bao gồm bệnh bạch cầu ưa eosin cấp và mạn.

- Điều trị rối loạn tủy xương/hội chứng rối loạn sinh tủy liên quan đến việc sắp xếp lại các gen yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc từ tiểu cầu.

- Điều trị sarcom bì xơ lồi.

- Điều trị ung thư biểu mô đường tiêu hóa.

109

Imiglucerase

Tiêm: Các dạng

- Liệu pháp thay thế ở những bệnh nhân mắc bệnh Gaucher type I và III.

110

Immune globulin infusion

Tiêm: dung dịch tiêm

- Điều trị bệnh dây thần kinh vận động đa ổ (Multifocal Motor Neuropathy - MMN)

111

Immune globulin infusion 10% (human) with recombinant human hyaluronidase

Tiêm, truyền dưới da

Dạng dùng: dung dịch tiêm truyền

- Bệnh suy giảm miễn dịch tiên phát ở người lớn

112

Indinavir sulfat

Uống: Các dạng;

Tiêm: Các dạng

- Điều trị nhiễm HIV-1 ở trẻ em và thanh thiếu niên trên 3 tuổi.

113

Interferon bêta-1a

Tiêm: Các dạng

- Điều trị bệnh đa xơ cứng

114

Irinotecan liposome injection

Dung dịch đậm đặc để pha truyền tĩnh mạch

- Điều trị ung thư tuyến tụy di căn, kết hợp với 5-fluorouracil (5-FU) và leucovorin (LV), ở người lớn với bệnh đang tiến triển sau điều trị nền là gemcitabin.

115

Isavuconazonium sulfat

Uống: Các dạng;

Tiêm: Các dạng

- Điều trị nhiễm nấm Mucormycosis.

- Điều trị nhiễm nấm Aspergillosis xâm lấn.

116

Ivosidenib

Uống: Các dạng

- Điều trị Lơ xê mi cấp dòng tủy.

117

Ixazomib

Uống: Các dạng

- Điều trị đa u tủy xương.

118

Ketamin

Tiêm: Các dạng

- Điều trị đau dây thần kinh sau zona.

119

Lanadelumab

Tiêm, truyền dưới da

Dạng dùng: dung dịch tiêm truyền

- Để dự phòng thông thường cơn phù mạch và kiểm soát các triệu chứng phù mạch di truyền (HAE) ở người vị thành niên và người trưởng thành.

120

Lanreotid

Tiêm: Các dạng

- Bệnh to cực hay to đầu chi.

- Khối u nội tiết dạ dày - ruột - tụy khu trú, tiến triển hay di căn

- Hội chứng carcinoid liên quan tới u thần kinh nội tiết.

121

Laronidase

Tiêm: Các dạng

- Được chỉ định cho bệnh nhân có bệnh tích tụ mucopolysaccharide týp I (MPS I) thể Hurler và Hurler-Scheie và cho bệnh nhân có thể bệnh Scheie với các triệu chứng từ trung bình đến nặng.

122

Larotrectinib

Uống: Các dạng

- Điều trị khối u rắn bằng protein tổng hợp NTRK

123

Lauromacrogol 400 (Polidocanol, Aetoxisclerol)

Tiêm: Dung dịch tiêm

- Điều trị dị dạng tĩnh mạch bẩm sinh

124

Lenalidomid

Uống: Các dạng

- Điều trị hội chứng rối loạn sinh tủy.

- Điều trị u lympho tế bào vỏ.

125

Lenvatinib

Uống: Các dạng

- Điều trị cho bệnh nhân ung thư tuyến giáp biệt hóa tái phát tại chỗ hoặc di căn, tiến triển, kháng trị với iod phóng xạ.

- Điều trị bước một cho bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan không thể phẫu thuật cắt bỏ.

126

Letermovir

Uống: Các dạng;

Tiêm: Các dạng

- Phòng ngừa nhiễm cytomegalovirus (CMV) ở những người nhận huyết thanh CMV trưởng thành [R +] khi ghép tế bào gốc tạo máu allogeneic (HSCT)

127

Leucovorin (Acid folinic)

Tiêm: tiêm tĩnh mạch;

Uống: Các dạng

- Sử dụng kết hợp với 5-fluorouracil trong điều trị ung thư đại trực tràng di căn.

- Sử dụng giải cứu sau khi liệu pháp methotrexate liều cao trong điều trị ung thư xương.

128

Liothyronin

Uống: Các dạng

- Điều trị di căn não trong trường hợp ung thư phổi nguyên phát.

- Điều trị hôn mê phù niêm/tiền hôn mê.

- Điều trị u nguyên bào thần kinh đệm đa dạng.

129

Medroxyprogesteron

Uống: Các dạng

- Điều trị ban xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch.

130

Mefloquin

Uống: Các dạng

- Dùng trong điều trị sốt rét cấp tính do Plasmodium falciparum và Plasmodium vivax, và dự phòng sốt rét Plasmodium falciparum kháng thuốc khác.

131

Meladinin (Methoxsalen)

Dùng ngoài

- Phòng ngừa đào thải cấp các chất kích ứng tim.

- Sử dụng kết hợp với kỹ thuật điều trị u lympho da tế bào trong điều trị ghép da với ký chủ.

132

Melphalan

Uống: Các dạng;

Tiêm: Các dạng

- Điều trị bệnh nhân da u tủy mà không phù hợp để điều trị đường uống.

- Điều trị u nguyên bào võng mạc.

- Để sử dụng trong tưới máu chi ở nơi thân nhiệt thấp trong điều trị ung thư da di căn.

- Điều trị ung thư da giai đoạn IIB đến IV

- Điều trị liều cao trước khi cấy ghép tế bào gốc tế bào tạo máu.

- Điều trị ung thư đường mật.

- Điều trị u tủy tế bào plasma.

133

Mercaptopurin

Uống: Các dạng

- Điều trị bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính ở bệnh nhân nhi

134

Methotrexat

Tiêm: Các dạng;

Uống: Các dạng

- Điều trị bệnh alkaptonuria.

- Điều trị bệnh bạch cầu dòng Iympho bào.

135

Methoxsalen

Uống: Các dạng

- Để điều trị u lympho tế bào da (CTCL).

- Để điều trị chống thải ghép (GVHD) sau khi cấy ghép HSC allogeneic

136

Mexiletin

Uống: Các dạng

Tiêm: Các dạng

- Điều trị chứng loạn dưỡng cơ vô niệu

137

Midazolam

Dung dịch uống

- Điều trị cơn co giật cấp kéo dài ở trẻ nhũ nhi, trẻ lớn và vị thành niên (từ 3 tháng đến < 18 tuổi).

138

Midostaurin

Uống: Các dạng

- Điều trị bệnh bạch cầu tủy sống cấp tính.

- Điều trị bệnh tế bào Mast.

139

Milrinon

Tiêm: dung dịch tiêm tĩnh mạch

- Điều trị suy tim phải (RHF) ở bệnh nhân dùng thiết bị hỗ trợ tâm thất trái (LVAD)

140

Mitomycin

Tiêm: Các dạng

- Phòng ngừa tái phát mộng thịt sau phẫu thuật.

- Điều trị ung thư tế bào biểu mô đường niệu (ung thư biểu mô tế bào chuyển tiếp bể thận và niệu quản).

141

Mitoxantron

Tiêm: Dung dịch tiêm

- Điều trị ung thư tuyến tiền liệt khó điều trị.

- Điều trị bệnh đa xơ cứng tái phát tiến triển.

- Điều trị bệnh đa xơ cứng tiến triển thứ cấp.

- Điều trị bệnh bạch cầu tủy xương cấp tính, còn được gọi là bệnh bạch cầu cấp tính Không phải tế bào bạch huyết.

- Điều trị u lympho tế bào T ngoại vi.

142

Moxetumomab pasudotox tdfk

Tiêm: Các dạng

- Điều trị bệnh nhân người lớn mắc bệnh bạch cầu tế bào tóc (HCL) tái phát hoặc kháng trị đã điều trị ít nhất hai liệu pháp toàn thân trước đó, kể cả điều trị bằng chất tương tự nucleoside purine (PNA).

143

Natri thiosulfat

Tiêm; dung dịch tiêm 25%

- Điều trị bệnh can-xi phòng vệ.

- Phòng nhiễm độc tai giữa do platinum ở trẻ nhỏ.

- Điều trị ngộ độc mù tạc lưu huỳnh.

- Điều trị thoát mạch do meclorethamine hydrochloride vào các mô dưới da.

- Điều trị bệnh can-xi phòng vệ do ure huyết và không do ure huyết.

- Điều trị viêm da-cơ.

144

Nilotinib

Uống: Các dạng

- Điều trị bệnh bạch cầu tủy xương mãn tính

145

Nimodipin

Uống: Các dạng;

Tiêm: Các dạng

- Điều trị xuất huyết dưới màng nhện

146

Nintedanib

Uống: Các dạng

- Điều trị xơ hóa phổi tự phát (xơ phổi vô căn)

147

Nitric oxide

Khí thở

- Điều trị tăng huyết áp phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh

148

Nivolumab

Tiêm: Các dạng

- Điều trị ung thư biểu mô tế bào gan;

- Điều trị u lympho Hodgkin;

- Điều trị ung thư hắc tố giai đoạn IIb đến IV;

- Điều trị ung thư phổi tế bào nhỏ.

149

Obinutuzumab

Tiêm: Các dạng

- Điều trị u lympho thể nang; Điều trị Lơ xê mi kinh dong lympho.

150

Ofatumumab

Tiêm: Các dạng

- Điều trị Lơ xê mi kinh dòng lympho.

151

Olaparib

Uống: Dạng viên 100mg, 150mg

- Điều trị duy trì cho bệnh nhân người lớn bị tái phát ung thư tế bào biểu mô buồng trứng, ống dẫn trứng hoặc ung thư phúc mạc nguyên phát, cho những bệnh nhân đáp ứng hoàn toàn hoặc một phần với hóa trị liệu có chứa platinum; và điều trị cho bệnh nhân người lớn được chẩn đoán ung thư buồng trứng tiến triển đột biến gen BRCA hoặc nghi ngờ ung thư buồng trứng đột biến gen BRCA đã được điều trị bằng ba hoặc nhiều dòng hóa trị liệu trước đó.

152

Omacetaxin mepesuccinat

Tiêm: Các dạng

- Điều trị bệnh Lơ xê mi kinh dòng tủy

153

Panobinostat

Uống: Các dạng

- Điều trị bệnh đa u tủy.

154

Parathyroid Hormone (1-84) human

Tiêm: Các dạng

- Hóc môn tuyến cận giáp được chỉ định để điều chỉnh sự phối hợp canxi và vitamin D nhằm kiểm soát hạ canxi trong các bệnh nhân suy cận giáp.

155

Pasireotide

Tiêm: Các dạng

- Điều trị bệnh to cực;

- Điều trị bệnh Cushing

156

Pazopanib

Uống: Các dạng

- Điều trị ung thư buồng trứng;

- Điều trị ung thư mô mềm

157

Pegademase bovine

Tiêm: Các dạng

- Là liệu pháp thay thế enzyme cho sự thiếu hụt ADA ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch nặng kết hợp.

158

Pegaspargase

Tiêm: Các dạng

- Điều trị ung thư dòng bạch cầu lympho cấp tính

159

Pegfilgrastim

Tiêm: Các dạng

- Để tăng khả năng sinh tồn của các bệnh nhân có nguy cơ bị suy tủy cấp sau khi một vụ nổ phóng xạ hoặc hạt nhân

160

Pembrolizumab

Tiêm: Các dạng

- Điều trị ung thư da ác tính giai đoạn IIB đến giai đoạn IV;

- Điều trị u lympho tế bào B trung thất nguyên phát;

- Điều trị ung thư biểu mô tế bào Merkel;

- Điều trị ung thư hạch Hodgkin;

- Điều trị ung thư dạ dày, bao gồm ung thư biểu mô đường tiêu hóa;

- Điều trị ung thư biểu mô tế bào gan(HCC)

161

Pilocarpin

Thuốc mắt: Dung dịch nhỏ mắt 1%; 2%

- Điều trị chứng khô miệng và viêm giác-kết mạc ở những bệnh nhân mắc hội chứng Sjogren

162

Ponatinib

Uống: Các dạng

- Điều trị bệnh Lơ xê mi cấp dòng lympho dương tính nhiễm sắc thể Philadenphia;

Điều trị Lơ xê mi kinh dòng bạch cầu hạt.

163

Porfimer sodium

Tiêm: Các dạng

- Đối với liệu pháp quang động học của bệnh nhân bị ung thư biểu mô nguyên phát hoặc tái phát (hoặc một phần hoặc toàn bộ).

164

Praziquantel

Uống: Các dạng

- Điều trị bệnh sán máng

165

Procainamid

Tiêm: Dung dịch tiêm

- Phòng rối loạn nhịp thất đe dọa tính mạng ở những bệnh nhân đã được ghi nhận có lupus khởi phát bởi procainamid.

166

Procarbazin

Uống: Các dạng

- Điều trị u thần kinh đệm ác tính

167

Propranolol

Tiêm: Dung dịch tiêm

- Điều trị tăng huyết khối ở trẻ sơ sinh cần điều trị toàn thân

168

Prostaglandin E1

Tiêm: Các dạng

- Điều trị hội chứng tắc mạch chi nặng mãn tính giai đoạn IV Fontaine

169

Protein C concentrate

Tiêm: Các dạng

- Chỉ định cho bệnh nhân bị bệnh thiếu Protein C bẩm sinh nặng để phòng và điều trị cơn tối cấp xuất huyết dưới da và huyết khối tĩnh mạch. Chỉ định như liệu pháp thay thế cho bệnh nhân nhi và người lớn.

170

Prothrombin complex concentrate (human)

Tiêm: Các dạng

- Thuốc đối kháng Vitamin K để điều trị chảy máu lớn và dự phòng phẫu thuật

171

Quinin

Tiêm: Dung dịch tiêm

Uống: đơn thành phần hoặc phối hợp với Thiamin

- Điều trị sốt rét

172

Raltegravir

Viên bao tan trong ruột

- Điều trị phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong điều trị nhiễm virus suy giảm miễn dịch ở người (HIV-1).

173

Ravulizumab-cwvz

Tiêm: Các dạng

- Điều trị đái huyết sắc tố kịch phát ban đêm.

174

Recombinant von Willebrand factor (rhVWF)

Tiêm: Các dạng

- Điều trị theo nhu cầu và kiểm soát các cơn cấp chảy máu ở bệnh nhân người lớn mắc bệnh von Willebrand.

175

Regorafenib

Uống: Các dạng

- Điều trị bệnh nhân có khối u mô đệm đường tiêu hóa.

- Điều trị ung thư biểu mô tế bào gan

176

Retinol

Thuốc mắt: Thuốc mỡ tra mắt

- Phòng ngừa loạn sản phế quản phổi.

- Phòng ngừa bệnh võng mạc do sinh non.

177

Rifaximin

Uống: Các dạng

- Điều trị bệnh não do gan

178

Romidepsin

Tiêm: Các dạng

- Điều trị u lympho không Hodgkin tế bào T

179

Romiplostim

Tiêm: Các dạng

- Điều trị ban xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch.

180

Rovalpituzumab Tesirine

Tiêm: Các dạng

- Điều trị ung thư phổi tế bào nhỏ

181

Rucaparib

Uống: Các dạng

- Điều trị ung thư buồng trứng

182

Ruxolitinib

Uống: Các dạng

- Điều trị bệnh bạch cầu tạo lympho bào cấp.

- Điều trị bệnh mảnh ghép chống lại vật chủ.

- Điều trị ung thư tụy.

- Điều trị bệnh ung thư trong đó tủy xương sản sinh quá nhiều hồng cầu.

- Điều trị bệnh xơ hóa tủy xương.

- Điều trị bệnh tăng tiểu cầu

183

Sargramostim

Tiêm: Các dạng

- Điều trị cho bệnh nhân tiếp xúc xạ trị ức chế tủy (Hội chứng tạo máu liên quan hội chứng nhiễm xạ cấp).

184

Selegilin

Uống: Các dạng

- Hỗ trợ liệu pháp dùng levodopa và carbidopa trong điều trị bệnh Parkinson.

- Điều trị chứng thấp lùn do hội chứng Turner.

185

Siltuximab

Tiêm: Các dạng

- Điều trị bệnh Castleman

186

Sodium benzoat

Tiêm: Các dạng

- Điều trị chứng tiểu acid arginosuccinic.

- Điều trị thiếu hụt carbamoyl phosphat synthase-1.

- Điều trị chứng citrulline máu type 1.

- Điều trị chứng tăng arginine máu.

- Điều trị chứng Không dung nạp protein lysinuric.

- Điều trị sự thiếu hụt men ornithine transcarbamylase.

- Điều trị sự thiếu hụt N-acetylglutamate synthase deficiency.

187

Sodium phenylacetat

Tiêm: Các dạng

- Điều trị bệnh não do gan độ III và IV

188

Somatropin

Tiêm: Bột đông khô pha dung dịch tiêm

- Điều trị chứng thấp lùn do hội chứng Turner.

- Điều trị thiếu hụt hóc-môn tăng trưởng ở người lớn.

- Điều trị thiếu hụt hóc-môn tăng trưởng ở người lớn.

- Điều trị chứng thấp lùn do hội chứng Noonan.

- Dùng trong điều trị lâu dài ở trẻ chậm lớn do thiếu hụt hóc-môn tăng trưởng.

- Điều trị chứng thấp lùn ở trẻ nhỏ do thiếu hụt gen (SHOX).

- Đơn trị hoặc kết hợp với glutamine trong điều trị hội chứng ruột ngắn.

- Điều trị giảm cân/dị hóa liên quan đến AIDS.

- Điều trị chậm phát triển liên quan đến suy thận mạn.

- Là liệu pháp thay thế cho sự thiếu hụt hormone tăng trưởng ở người lớn sau khi xương ngừng phát triển.

- Điều trị chậm phát triển ở trẻ sinh non.

- Điều trị chứng thấp lùn do hội chứng Prader-Willi

189

Sorafenib

Uống: Các dạng

- Điều trị ung thư tế bào thận.

- Điều trị ung thư tế bào gan.

- Điều trị ung thư tuyến giáp thể tủy, ung thư tuyến giáp anaplastic, và ung thư tuyến giáp dạng nang hoặc di căn tái phát hoặc di căn.

190

Sotalol

Tiêm: Dung dịch tiêm tĩnh mạch;

Uống: Các dạng

- Đối với nhịp nhanh thất, rung thất, hoặc duy trì nhịp xoang ở bệnh nhân chuyển đổi từ rung tâm nhĩ hoặc rung tâm nhĩ khi dùng được thuốc uống.

191

Succimer

Tiêm: Các dạng

- Điều trị ngộ độc chỉ ở trẻ em.

192

Tacrolimus

Hỗn dịch nhỏ mắt 0,1%

- Điều trị viêm kết giác mạc mùa xuân khi sử dụng thuốc kháng dị ứng không hiệu quả.

193

Talc

Bột vô trùng

- Điều trị tràn khí màng phổi.

- Điều trị sự chảy dịch màng phổi ác tính

194

Temolozomid

Tiêm: Các dạng

- Điều trị bệnh nhân bị u tế bào hình sao bất thường và u nguyên bào thần kinh đệm đa dạng, như, bệnh nhân tái phát lần đầu đã trải qua tiến triển bệnh trên một chế độ điều trị chuẩn.

195

Temsirolimis

Tiêm: Các dạng

- Điều trị u lympho tế bào lớp phủ

196

Thalidomid

Uống: Viên nang cứng

- Điều trị bệnh đa u tủy.

- Điều trị hồng ban nút phong (erythema nodosum leprosum)

197

Thiotepa

Tiêm: Các dạng

- Điều trị có điều kiện trước khi ghép tế bào gốc tạo máu

198

Tiaprid

Tiêm: Dung dịch tiêm

- Điều trị hội chứng Tourette

199

Tisagenlecleucel-T

Tiêm: Các dạng

- Điều trị u lympho tế bào B lớn lan tỏa

200

Tobramycin

Bột hít

- Điều trị bệnh nhân giãn phế quản nhiễm Pseudomonas aeruginosa

201

Tocilizumab

Tiêm: Các dạng

- Viêm động mạch tế bào khổng lồ (GCA)

202

Trametinib

Uống: Các dạng

- Điều trị ung thư hắc tố giai đoạn I Ib tới giai đoạn IV

203

Trametinib + Dabrafenib

Uống: Các dạng

- Điều trị ung thư hắc tố giai đoạn I Ib tới giai đoạn IV

204

Tretinoin (All-Trans Retinoic Acid)

Uống: Các dạng

- Điều trị bệnh bạch cầu promyelocytic

205

Triclabendazol

Uống: Các dạng

- Điều trị sán lá gan

206

Trientin

Tiêm: Các dạng;

Uống: Các dạng

- Điều trị bệnh nhân mắc bệnh Wilson

207

Velaglucerase alfa

Tiêm: Các dạng

- Điều trị bệnh Gaucher tuýp 1 và 3

208

Venetoclax

Uống: Các dạng

- Điều trị bệnh bạch cầu mạn dòng lympho (CLL).

- Điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng tủy

209

Vigabatrin

Uống: các dạng

- Điều trị co thắt ở trẻ sơ sinh

210

Vincristin

Tiêm: Các dạng

- Điều trị bệnh bạch cầu tạo lympho cấp

211

Vincristin sulfat Liposome

Tiêm: Các dạng

- Điều trị Lơ xê mi cấp lympho bào.

212

Vorinostat

Bột đông khô pha tiêm

- Điều trị ung thư hạch không Hodgkin của tế bào T.

- U lympho tế bào T ở da.

213

Xanh methylen (Methylen Blue)

Tiêm: Dung dịch tiêm ống

- Điều trị thiếu máu methemoglobin mắc phải và do di truyền.

214

Zidovudin

Uống: Các dạng

Tiêm: Dung dịch tiêm

- Điều trị AIDS

II. Danh mục thuốc không sẵn có

TT

Tên hoạt chất

Đường dùng, dạng bào chế, nồng độ, hàm lượng của thuốc hiếm

Ghi chú

 

I. Nhóm thuốc hóa dược và sinh phẩm

 

1

Acid folic đơn thành phần (Vitamin B9)

Uống: các dạng

   

2

Acid Fusidic

Uống: Các dạng

   

3

Acid Para- aminobenzoic

Uống: Các dạng

   

4

Acid valproic

Tiêm: Bột pha tiêm

   

5

Acitretin

Uống: Các dạng

   

6

Adenosin

Tiêm: Các dạng

   

7

Altretamin

Uống: Các dạng

   

8

Ambenonium

Uống: Các dạng

   

9

Aminolevulinic acid

Uống: Các dạng

   

10

Amitriptylin clorhydrat

Tiêm: Các dạng

   

11

Anetholtrihion

Uống: Các dạng

   

12

Anti thymocyte immunoglobulin

Tiêm: Các dạng

   

13

Anti-D immunoglobuline human

Tiêm: Các dạng

   

14

Apomorphin

Uống: Các dạng

   

15

Artesunat

Tiêm: Các dạng

   

16

Artesunate 100mg + Mefloquin base 200mg

Uống: Các dạng

   

17

Atenolol

Tiêm: Dung dịch tiêm

   

18

Atomoxetine

Uống: 10mg; 40mg

   

19

Atropin

Tiêm: Dung dịch tiêm 1mg/ml;

Nhỏ mắt: Dung dịch nhỏ mắt 1 %

   

20

Azacitidine

Tiêm: Các dạng

   

21

Betaxolol

Nhỏ mat: Dung dịch nhỏ mắt

   

22

Bromocriptin

Uống: Các dạng

   

23

Buspiron clorhydrat

Uống: Các dạng

   

24

Calci clorid

Tiêm: Dung dịch tiêm truyền nồng độ 10%

   

25

Calci heparinat

Tiêm: Dung dịch tiêm

   

26

Carbidopa

Uống: Viên nén dễ bẻ

   

27

Cariprazin

Uống: Các dạng

   

28

Cethexonium bromid

Nhỏ mắt: Dung dịch nhỏ mắt

   

29

Cibenzolin

Uống: Các dạng

   

30

Citrat de cafein

Dung dịch tiêm 25mg/ml;

Uống: Các dạng

   

31

Clomipramin

Uống: Các dạng

   

32

Clorpromazin

Tiêm: Dung dịch tiêm;

Uống: Dung dịch uống nhỏ giọt

   

33

Codein

Uống: dung dịch uống

   

34

Colestyramin

Uống: Bột gói uống

   

35

Cortivazol

Tiêm: Hỗn dịch tiêm

   

36

Cyclopentolat chlorhydrat

Nhỏ mắt: dung dịch chẩn đoán

   

37

Dacarbazin

Tiêm: Bột pha dung dịch tiêm truyền

   

38

Dactinomycin

Tiêm: Các dạng

   

39

Dapson (đơn thành phần hoặc phối hợp)

Uống: Các dạng viên

   

40

Dexamethason + Oxytetracyclin + Polymyxin + Nystatin

Dùng ngoài: Bột xịt tai

   

41

Dexclorpheniramin maleat

Tiêm: Dung dịch tiêm

   

42

Dị nguyên các loại cho test lẩy da (Allergen), bao gồm: mạt bụi nhà, phấn hoa, phấn cỏ, nấm mốc, gỗ, lạc, gián, lông chó, lông mèo….

Các dạng

   

43

Diethylcarbamazin

Uống: Các dạng

   

44

Digoxin

Tiêm: Dung dịch tiêm;

Uống: các dạng

   

45

Diltiazem

Tiêm: Dung dịch tiêm

   

46

Dimercaprol (Đơn thành phần hoặc phối hợp)

Tiêm: Dung dịch tiêm bắp

   

47

Dipyridamol

Tiêm: Dung dịch tiêm;

Uống: Các dạng

   

48

Dorzolamid

Thuốc mắt: dung dịch, mỡ tra mắt

   

49

Droperidol

Tiêm: Dung dịch tiêm

   

50

Eptifibatid

Tiêm: Dung dịch tiêm

   

51

Ergotamin (đơn thành phần hoặc phối hợp)

Uống: Các dạng viên

   

52

Erythromycin lactobionat

Tiêm: Bột pha tiêm truyền

   

53

Esmolol clorhydrat

Tiêm: Dung dịch tiêm

   

54

Etoposid

Uống: Các dạng

   

55

Flecainid acetat

Tiêm: Dung dịch tiêm;

Uống: Các dạng

   

56

Fludrocortison

Uống: Các dạng

   

57

Fludrocortison acetat + lidocain clorhydrat + polymyxin

Thuốc tai: Dung dịch nhỏ tai

   

58

Fluindioin

Uống: Các dạng

   

59

Flunitrazepam

Uống: Các dạng

   

60

Fluorescein

Thuốc mắt: Dung dịch nhỏ mắt;

Tiêm: Dung dịch tiêm tĩnh mạch

   

61

Fluorouracil (5-FU)

Tiêm: các dạng

   

62

Foscarnet trisodium hexahydrate

Tiêm: Các dạng

   

63

Fosphenyltoin

Tiêm: Dung dịch tiêm

   

64

Fuller's Earth (Đất sét)

Uống: Các dạng

   

65

Giải mẫn cảm các loại (Allergen Immunotherapy), bao gồm: mạt bụi nhà, phấn hoa, phấn cỏ, nấm mốc, gỗ, lạc, gián, lông chó, lông mèo....

Tiêm dưới da;

Nhỏ dưới lưỡi;

Ngậm dưới lưỡi

   

66

Glucose 1-phosphat di Natri tetrahydrat

Tiêm: Dung dịch

   

67

Glycerin

Tiêm: Các dạng

Được dùng làm chứng âm cho test lẩy da

 

68

Haloperidol

Uống: Dung dịch uống nhỏ giọt

   

69

Histamin

Tiêm: Các dạng

Được dùng làm chứng dương trong test lẩy da

 

70

Human Chorionic Gonadotropin (HCG)

Tiêm: Tiêm bắp, ống thuốc bột đông khô

   

71

Human Menotropin Gonadotropin (HMG)

Tiêm: Tiêm bắp, ống thuốc bột đông khô

   

72

Huyết thanh kháng độc tố hạch cầu

Tiêm: Các dạng

   

73

Huyết thanh kháng nọc rắn (các loại)

Tiêm: Các dạng

   

74

Hydralazin

Tiêm: Dung dịch tiêm;

Uống: Các dạng

   

75

Hydroxyzin

Tiêm: Dung dịch tiêm;

Uống: Các dạng

   

76

Indocyanine Green

Tiêm Tiêm: Bột pha tiêm

   

77

Indometacin (Indomethacin)

Thuốc đặt: Viên đặt

   

78

Iohexol

Tiêm: Dung dịch tiêm

   

79

Iopamidol

Tiêm: Dung dịch tiêm

   

80

Ipratropi bromid

Thuốc mũi: Dung dịch xịt mũi

   

81

Isoprenalin

Tiêm: Dung dịch tiêm;

Uống: Các dạng

   

82

Isosorbid

Tiêm: Dung dịch tiêm tĩnh mạch

   

83

Josamycin

Uống: Các dạng

   

84

Kali iodid (Potasium iodide)

Uống: dung dịch uống

   

85

Labetalol

Tiêm: Dung dịch tiêm;

Uống: Các dạng

   

86

Lamivudine 30mg + Abacavir 60mg

Uống: Các dạng

   

87

Lamivudine 30mg + Zidovudine 60mg

Uống: Các dạng

   

88

Lamivudine 30mg+ Zidovudine 60mg + Nevirapine 50mg

Uống: Các dạng

   

89

L-asparaginase

Tiêm: Các dạng

   

90

L-Cystin; Soufre precipit...

Uống: Viên để pha hỗn dịch

   

91

Levonorgestrel

Thuốc đặt: Thuốc đặt tử cung

   

92

Linsidomin

Tiêm: Bột đông khô để pha dung dịch tiêm

   

93

Lopinavir + Ritonavir

Uống:

- Dạng Siro (1ml chứa: 80mg Lopinavir + 20mg Ritonavir);

- Viên nén: Lopinavir 100mg + Ritonavir 25mg

   

94

Lorazepam

Uống: Các dạng

   

95

Loxapin

Tiêm: Dung dịch tiêm;

Uống: Các dạng

   

96

Magnesi clorid

Tiêm: Dung dịch tiêm 10%

   

97

Magnesi sulfat

Tiêm: Dung dịch tiêm tĩnh mạch

   

98

Magnesium chloride 16mmol + Procain hydrochloride 1mmol + potassium hychloride 16mmol

Tiêm: Các dạng

   

99

Mangan glycerophosphat + Ammoni dihydrogenophosphat

Uống: Viên sủi

   

100

Mechloethamin

Tiêm: Các dạng

   

101

Mecophenolat mofetil

Tiêm: Dung dịch tiêm tĩnh mạch

   

102

Mesalazin

Uống: Các dạng

Thuốc đặt, bơm trực tràng: viên đặt; nhũ tương

   

103

Methylergometrin

Uống: Dung dịch uống

Tiêm: Dung dịch tiêm

   

104

Metoclopramid

Uống: Dung dịch nhỏ giọt 0,1mg/giọt

   

105

Micafungin

Tiêm: Các dạng

   

106

Molsidomin

Uống: Các dạng viên

   

107

Morniflumat

Thuốc đặt: đặt trực tràng

   

108

Morphin sulfat

Uống: Viên nang vi hạt phóng thích chậm

   

109

Nalbuphin

Tiêm: Dung dịch tiêm

   

110

Natamycin

Nhỏ mắt

   

111

Natri bicarbonat

Tiêm: Dung dịch tiêm 1,4%; 4,2%; 8,4 %

   

112

Natri calci edetat (E.D.T.A)

Tiêm: Dung dịch tiêm

   

113

Natri clorid (NaCl)

Tiêm: Dung dịch tiêm 0,9% trong túi dẻo 250ml/500ml/1000ml, bên ngoài thêm vỏ bao bì vô trùng; Dung dịch tiêm 20% ống 10 ml; dung dịch 10%

   

114

Nelfinavir

Uống: các dạng

   

115

Nevirapine

Uống: Siro

   

116

Nicardipin

Uống: các dạng

   

117

Nilutamid

Uống: các dạng

   

118

Nitroglycerin

Hệ điều trị qua da: Miếng dán;

Tiêm: Dung dịch tiêm;

Phun mù: Dung dịch phun;

Đặt dưới lưỡi: viên đặt dưới lưỡi

   

119

Nitroprussiat

Tiêm: Các dạng

   

120

Octreotid

Tiêm: Dung dịch tiêm

   

121

Oxybuprocain

Thuốc mắt: Dung dịch nhỏ mắt

   

122

Oxymorphon

Dung dịch tiêm; Viên nén giải phóng nhanh; Viên nén giải phóng kéo dài

   

123

Pemirolast

Thuốc mắt: Dung dịch nhỏ mắt

   

124

Penicillamin

Uống: Các dạng

   

125

Permethrin

Dùng ngoài: Các dạng

   

126

Phenylephrin

Thuốc mắt: Dung dịch nhỏ mắt

   

127

Phenytoin

Tiêm: Dung dịch tiêm

   

128

Phytomenadion

Uống: Nhũ dịch uống; Các dạng viên

   

129

Podophyllotoxin

Dùng ngoài: Dung dịch dùng ngoài

   

130

Polystyren sulfonat

Uống: Bột pha hỗn dịch uống;

Bơm trực tràng: hỗn dịch bơm trực tràng

   

131

Posaconazol

Hỗn dịch uống

   

132

Prednisolon + Naphazolin

Thuốc mũi: Dung dịch xịt mũi

   

133

Prednisolone m- sulfobenzoate de sodium

Viên sủi bọt/uống (5mg và 20mg)

   

134

Pristinamycin

Uống: Các dạng

   

135

Promegeston

Uống: Các dạng

   

136

Propafenon

Uống: Các dạng

   

137

Protamin

Tiêm: Dung dịch tiêm

   

138

Purified protein derivative of Tuberculin

Tiêm: Các dạng

   

139

Pyronaridin 180mg + Artesunat 60mg

Uống: Viên nén

   

140

Quinidin

Uống: Các dạng

   

141

Raubasin dihydroergocristin

Tiêm: Dung dịch tiêm

   

142

Rifampicin

Tiêm: Dung dịch tiêm

   

143

Salbutamol

Thuốc đặt: Viên đặt

   

144

Sufentanil

Tiêm: Dung dịch tiêm

   

145

Sulfamethoxazol 400mg + Trimethoprim 80mg

Tiêm: Dung dịch tiêm

   

146

Sulfasalazin

Uống: Các dạng

   

147

Sulproston

Tiêm: Bột đông khô pha tiêm

   

148

Sumatriptan

Tiêm: Dung dịch tiêm

   

149

Sunitinib

Uống: Các dạng

   

150

Tetracain

Thuốc nhỏ mắt: dung dịch

   

151

Tetracosactid

Tiêm: Hỗn dịch tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp

   

152

Tetrazepam

Uống: Các dạng

   

153

Tioguanin (6-Thioguanin)

Uống: Các dạng

   

154

Topotecan

Tiêm: Các dạng

   

155

Trihexyphenidyl

Uống: Các dạng viên, dung dịch uống

   

156

Tropatepin

Uống: Các dạng

   

157

Trospium

Uống: Các dạng

   

158

Urapidil

Tiêm: dung dịch tiêm

   

159

Valaciclovir

Uống: Các dạng

   

160

Vaselin vô trùng dung trong phẫu thuật, đặt nội khí quản

Vô trùng

   

161

Vasopressin

Tiêm: Các dạng

   

162

Verapamil

Uống: Các dạng;

Tiêm: dung dịch tiêm

   

163

Vinblastin

Tiêm: Các dạng

   

II. Nhóm thuốc phóng xạ và chất đánh dấu

 

164

BromoMercurHydrxy Propan (BMHP)

Tiêm: Các dạng

   

165

Carbon 11 (C-11)

Tiêm: Các dạng

   

166

Cesium 137 (Cesi-137)

Áp sát khối u

   

167

Chromium 51 (Cr-51)

Tiêm: Các dạng

   

168

Coban 57 (Co-57)

Uống: Các dạng

   

169

Coban 60 (Co-60)

Chiếu ngoài

   

170

Colloidal Rhenium Sulphid

Tiêm: Các dạng

   

171

Diethylen Triamin Pentaacetic acid (DTPA)

Tiêm: Các dạng;

Khí dung

   

172

Dimecapto Succinic Acid (DMSA)

Tiêm: Các dạng

   

173

Dimethyl-iminodiacetic acid (HIDA)

Tiêm: Các dạng

   

174

Diphosphono Propan Dicarboxylic acid (DPD)

Tiêm: Các dạng

   

175

Ethyl cysteinat dimer (ECD)

Tiêm: Các dạng

   

176

Ethylenediamine - tetramethylenephospho nic acid (EDTMP)

Tiêm: Các dạng

   

177

F18-NaF

Tiêm: Các dạng

   

178

Fluorin 18 Fluoro L- DOPA (F-18DOPA)

Tiêm: Các dạng

   

179

Fluorin 18 Fluorodeoxyglucose (F-18FDG)

Tiêm: Các dạng

   

180

Gallium citrat 67 (Ga- 67)

Tiêm: Các dạng

   

181

Gallium citrat 68 (Ga- 68)

Tiêm: Các dạng

   

182

Gallium citrat 68 (Ga- 68) - DOTANOC

Tiêm: Các dạng

   

183

Gallium citrat 68 (Ga- 68) - DOTATOC

Tiêm: Các dạng

   

184

Gallium citrat 68 (Ga- 68) - PSMA

Tiêm: Các dạng

   

185

Hexamethylpropyleami neoxime (HMPAO)

Tiêm: Các dạng

   

186

Holmium 166 (Ho-166)

Tiêm: Các dạng

   

187

Human Albumin Microphere (HAM)

Tiêm: Các dạng

   

188

Human Albumin Mini- Micropheres (HAMM)

Tiêm: Các dạng

   

189

Human Albumin Serum (HAS, SENTI-SCINT)

Tiêm: Các dạng

   

190

Hydroxymethylen Diphosphonat (HMDP)

Tiêm: Các dạng

   

191

Imino Diacetic Acid (IDA)

Tiêm: Các dạng

   

192

Indiumclorid 111 (In- 111)

Tiêm: Các dạng

   

193

Iode 123 (I-123)

Tiêm: Các dạng

   

194

lode 125 (I-125)

Tiêm;

Cấy vào khối u

   

195

Iode 131 (I-131)

Uống: Các dạng;

Tiêm: Các dạng

   

196

Iodomethyl 19 Norcholesterol

Tiêm: Các dạng

   

197

Iridium 192 (Ir-192)

Chiếu ngoài

   

198

Keo vàng 198 (Au-198 Colloid)

Tiêm: Các dạng

   

199

Lutetium 177 DOTATATE

Tiêm: Các dạng

   

200

Lutetium 177 PSMA

Tiêm: Các dạng

   

201

MacroAgregated Albumin (MAA)

Tiêm: Các dạng

   

202

Mecapto Acetyl Triglicerin (MAG 3)

Tiêm: Các dạng

   

203

Metaiodbelzylguanidin (MIBG I-131)

Tiêm: Các dạng

   

204

Methionin

Tiêm: Các dạng

   

205

Methoxy isobutyl isonitrin (MIBI)

Tiêm: Các dạng

   

206

Methylen Diphosphonat (MDP)

Tiêm: Các dạng

   

207

Nitrogen 13- amonia

Tiêm: Các dạng

   

208

Octreotid Indium-111

Tiêm: Các dạng

   

209

Orthoiodohippurat (I-131OIH. Hippuran I- 131)

Tiêm: Các dạng

   

210

Phospho 32 (P-32)

Uống: Các dạng;

Tiêm: Các dạng;

Áp ngoài da

   

211

Phospho 32 (P-32) - Silicon

Tiêm: Các dạng

   

212

Phytate (Phyton, Phytec, Fyton)

Tiêm: Các dạng

   

213

Pyrophosphat (Pyron, Pyrotec)

Tiêm: Các dạng

   

214

Rhennium 188 (Re-188)

Tiêm: Các dạng

   

215

Rose Bengal I-131

Tiêm: Các dạng

   

216

Samarium 153 (Sm-153)

Tiêm: Các dạng

   

217

Sestamibi (6-methoxy isobutyl isonitril)

Tiêm: Các dạng

   

218

Sodium oxidronat (HDMP) (Hydroxymethylened phosphonal)

Tiêm: Các dạng

   

219

Stannous chlorid dihydrat

Tiêm: Các dạng

   

220

Strontrium 89 (Sr-89)

Tiêm: Các dạng

   

221

Sulfur Colloid (SC)

Tiêm: Các dạng

   

222

Technetium 99m (Tc-99m)

Tiêm: Các dạng

   

223

Teroboxim (Boronic acid adducts of technetium dioxime complexes)

Tiêm: Các dạng

   

224

Tetrakis (2-methoxy-2-methylpropyl-1-isocyanide) copper(1+) tetrafluoroborat

Tiêm: Các dạng

   

225

Tetrofosmin (1,2 bis (2-ethoxyethyl) phosphino) ethan

Tiêm: Các dạng

   

226

Thallium 201 (Tl-201)

Tiêm: Các dạng

   

227

Urea (NH2 14CoNH2)

Uống: Các dạng

   

228

Ytrium 90 (Y-90)

Tiêm: Các dạng

   

III. Vắc xin

 

229

Vắc xin phòng bệnh sốt vàng

(Virus sốt vàng, chủng 17D-204 sống, giảm độc lực)

Tiêm: Các dạng

 
           

Ghi chú:

- Tên hoạt chất ghi trong các Bảng này: cùng một hoạt chất có thể có nhiều cách viết khác nhau (tên gốc, tên khoa học, tên chung quốc tế (INN)...). Các tên này có thể được dùng thay thế cho nhau.

- Dạng tiêm ghi trong các Bảng này: bao gồm cả dạng truyền (nếu có).

- Đối với thuốc thuộc Danh mục thuốc để phòng, chuẩn đoán, điều trị bệnh hiếm gặp: Chỉ định được phê duyệt khi đăng ký lưu hành hoặc cấp phép nhập khẩu thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành có thể là chỉ định được ghi cụ thể hơn hoặc giới hạn lại hơn so với cách ghi chỉ định trong cột “Chỉ định phòng, chẩn đoán, điều trị bệnh hiếm gặp” trong Bảng tại Mục I Phụ lục này.

- Danh mục này bao gồm cả:

+ Các muối của các chất ghi trong các Bảng này, khi các muối đó có thể hình thành và tồn tại;

+ Các thuốc phóng xạ là đồng vị phóng xạ nêu trong Bảng này được gắn kết với các chất đánh dấu khác nhau.

 

Chia sẻ bài viết lên facebook 433

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079