Danh sách 63 tỉnh thành theo bảng chữ cái và quy mô diện tích của các tỉnh mới nhất

20/02/2025 12:00 PM

Sau đây là bài viết về danh sách 63 tỉnh thành theo bảng chữ cái và quy mô diện tích của các tỉnh mới nhất.

Danh sách 63 tỉnh thành theo bảng chữ cái và quy mô diện tích của các tỉnh mới nhất

Danh sách 63 tỉnh thành theo bảng chữ cái và quy mô diện tích của các tỉnh mới nhất (Hình từ Internet)

Danh sách 63 tỉnh thành theo bảng chữ cái và quy mô diện tích của các tỉnh mới nhất

Theo đó,  63 tỉnh thành được sắp xếp theo bảng chữ cái như sau:

STT

Tên tỉnh thành 

Biển số xe

Diện tích
 (km2)

1

An Giang

67

3.536,82

2

Bà Rịa-Vũng Tàu

72

1.982,56

3

Bắc Giang

13, 98

3.895,89

4

Bắc Kạn

97

4.859,96

5

Bạc Liêu

94

2.667,88

6

Bắc Ninh

99

822,71

7

Bến Tre

71

2.379,70

8

Bình Định

77

6.066,40

9

Bình Dương

61

2.694,64

10

Bình Phước

93

6.873,56

11

Bình Thuận

86

7.942,60

12

Cà Mau

69

5.274,51

13

Cần Thơ

65

1.440,40

14

Cao Bằng

11

6.700,39

15

Đà Nẵng

43

1.284,73

16

Đắk Lắk

47

13.070,41

17

Đắk Nông

48

6.509,27

18

Điện Biên

27

9.539,93

19

Đồng Nai

39, 60

5.863,62

20

Đồng Tháp

66

3.382,28

21

Gia Lai

81

15.510,13

22

Hà Giang

23

7.927,55

23

Hà Nam

90

861,93

24

Hà Nội

29-33,40

3.359,84

25

Hà Tĩnh

38

5.994,45

26

Hải Dương

34

1.668,28

27

Hải Phòng

15, 16

1.526,52

28

Hậu Giang

95

1.622,23

29

TP. Hồ Chí Minh

41,50-59

2.095,39

30

Hòa Bình

28

4.590,30

31

Hưng Yên

89

930,2

32

Khánh Hòa

79

5.199,62

33

Kiên Giang

68

6.352,92

34

Kon Tum

82

9.677,30

35

Lai Châu

25

9.068,73

36

Lâm Đồng

49

9.781,20

37

Lạng Sơn

12

8.310,18

38

Lào Cai

24

6.364,25

39

Long An

62

4.494,78

40

Nam Định

18

1.668,83

41

Nghệ An

37

16.486,49

42

Ninh Bình

35

1.411,78

43

Ninh Thuận

85

3.355,70

44

Phú Thọ

19

3.534,56

45

Phú Yên

78

5.025,96

46

Quảng Bình

73

7.998,76

47

Quảng Nam

92

10.574,86

48

Quảng Ngãi

76

5.155,25

49

Quảng Ninh

14

6.207,93

50

Quảng Trị

74

4.701,23

51

Sóc Trăng

83

3.298,20

52

Sơn La

26

14.109,83

53

Tây Ninh

70

4.041,65

54

Thái Bình

17

1.584,61

55

Thái Nguyên

20

3.521,97

56

Thanh Hóa

36

11.114,71

57

Thừa Thiên - Huế

75

4.947,11

58

Tiền Giang

63

2.556,36

59

Trà Vinh

84

2.390,77

60

Tuyên Quang

22

5.867,95

61

Vĩnh Long

64

1.525,73

62

Vĩnh Phúc

88

1.236,00

63

Yên Bái

21

6.892,67

Xem thêm: Bảng giá đất 63 tỉnh thành

Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính tỉnh

Theo đó, tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính tỉnh được quy định cụ thể tại Điều 12 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 như sau:

- Quy mô dân số:

+ Tỉnh từ 500.000 người trở xuống được tính 10 điểm; trên 500.000 người thì cứ thêm 30.000 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm;

+ Tỉnh miền núi, vùng cao áp dụng mức 75% quy định tại điểm a khoản 1 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13.

- Diện tích tự nhiên từ 1.000 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 1.000 km2 thì cứ thêm 200 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm.

- Số đơn vị hành chính trực thuộc:

+ Có từ 10 đơn vị hành chính cấp huyện trở xuống được tính 2 điểm; trên 10 đơn vị hành chính cấp huyện thì cứ thêm 01 đơn vị hành chính được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm;

+ Có tỷ lệ số thành phố thuộc tỉnh và thị xã trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 20% trở xuống được tính 1 điểm; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm.

- Trình độ phát triển kinh tế - xã hội:

+ Có tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương từ 10% trở xuống được tính 8 điểm; trên 10% thì cứ thêm 1% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 10 điểm.

Trường hợp không có tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương, nếu có số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp so với tổng chi cân đối ngân sách địa phương từ 50% trở xuống được tính 3 điểm; trên 50% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 8 điểm;

+ Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế từ 70% trở xuống được tính 1 điểm; trên 70% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;

+ Thu nhập bình quân đầu người từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 1 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;

+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 1 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 0,5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;

+ Có từ 20% đến 30% số huyện đạt chuẩn nông thôn mới được tính 1 điểm; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;

+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 1 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;

+ Tỷ lệ giường bệnh trên một vạn dân từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 0,5 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 1,5 điểm;

+ Tỷ lệ bác sỹ trên một vạn dân từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 0,5 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 1,5 điểm;

+ Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều từ mức bình quân chung cả nước trở lên được tính 1 điểm; dưới mức bình quân chung cả nước thì cứ giảm 0,5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm.

- Các yếu tố đặc thù:

+ Có từ 20% đến 30% dân số là người dân tộc thiểu số được tính 1 điểm; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm;

+ Có từ 10% đến 20% đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có đường biên giới quốc gia trên đất liền được tính 1 điểm; trên 20% thì cứ thêm 10% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm.

Trên đây là phần nội dung nói về “Danh sách 63 tỉnh thành theo bảng chữ cái và quy mô diện tích của các tỉnh mới nhất”

Chia sẻ bài viết lên facebook 42

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079