iThong 18/08/2023 15:20 PM

Hướng dẫn đăng ký xe trường hợp số khung, số máy bị cắt, hàn, đục

18/08/2023 15:20 PM

Xin hỏi việc giải quyết đăng ký xe trường hợp số khung, số máy bị cắt, hàn, đục, sửa, tẩy xóa... và các trường hợp khác liên quan đến số khung, số máy được quy định thế nào? - Khải Minh (Khánh Hòa)

Hướng dẫn giải quyết đăng ký xe trường hợp số khung, số máy bị cắt, hàn, đục

Việc giải quyết đăng ký xe đối với một số trường hợp có liên quan đến số khung, số máy bị cắt, hàn, đục... được hướng dẫn thực hiện tại Khoản 1 Điều 30 Thông tư 24/2023/TT-BCA.

Theo đó, nếu xe chưa đăng ký hoặc xe đã đăng ký có số máy, số khung bị cắt, hàn, đục, sửa, tẩy xóa; quyết định tịch thu không ghi số máy, số khung hoặc ghi “không xác định”, “không rõ số”, “không có số” thì không giải quyết đăng ký xe.

Hướng dẫn đăng ký xe trường hợp số khung, số máy bị cắt, hàn, đục

Hướng dẫn đăng ký xe trường hợp số khung, số máy bị cắt, hàn, đục (Hình từ internet)

Hướng dẫn giải quyết đăng ký xe các trường hợp liên quan đến số khung, số máy khác

- Xe nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp trong nước chưa đăng ký:

+ Trường hợp xe chỉ có số VIN, không có số máy, số khung thì cơ quan đăng ký xe đóng lại số khung theo số VIN và đóng lại số máy theo số của biển số xe;

+ Xe có số máy, số khung ở Etekét, số ghi bằng sơn hoặc đóng châm kim (lade), số bị mờ, hoen gỉ, ăn mòn do tác động của môi trường, cơ quan đăng ký xe đóng lại số máy, số khung theo số ghi trong chứng từ nguồn gốc quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 11 Thông tư 24/2023/TT-BCA;

+ Xe có số máy, số khung bị đóng lỗi kỹ thuật, có văn bản xác nhận của nhà sản xuất thì giải quyết đăng ký và đóng lại số máy, số khung theo số biển số; đối với xe nhập khẩu thì văn bản xác nhận của nhà sản xuất nước ngoài, phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Xe có số máy, số khung bị đóng chồng số và có kết luận giám định số máy, số khung là nguyên thuỷ thì giải quyết đăng ký xe.

- Trường hợp thay tổng thành máy, thân máy (Block), tổng thành khung chưa có số thì đóng số máy, số khung theo số của biển số xe.

- Xe đã đăng ký nhưng quá trình sử dụng số máy, số khung bị ăn mòn, bị mờ, hoen gỉ hoặc bị mất một hoặc một số ký tự và được cơ quan giám định kết luận số máy, số khung là nguyên thủy thì cho đóng lại số theo số ghi trong chứng từ nguồn gốc quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 24/2023/TT-BCA.

- Xe bị tịch thu theo quy định của pháp luật có số máy, số khung hoặc số máy, số khung bị hàn, cắt, đục sửa, tẩy xóa, không xác định được số máy, số khung nguyên thủy, nếu đủ điều kiện đăng ký xe để tham gia giao thông và trước khi tịch thu, cơ quan được giao chủ trì xử lý tài sản đề nghị Phòng Cảnh sát giao thông tại địa phương phối hợp, tổ chức đóng lại số máy, số khung theo nguyên tắc: Seri ký hiệu địa phương đăng ký, năm, số của biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, chứng chỉ hành nghề; quyết định tịch thu hoặc biên bản tịch thu ghi theo số máy, số khung đã được Phòng Cảnh sát giao thông đóng lại theo nguyên tắc tại khoản này, kèm theo quyết định đóng số máy, số khung là cơ sở để giải quyết đăng ký xe (bản chà số máy, số khung sau khi đóng, phải được dán vào quyết định đóng số máy, số khung).

Lưu ý: Trong mọi trường hợp, việc đóng lại số máy, số khung theo quy định nêu trên đều phải do cơ quan đăng ký xe thực hiện.

Căn cứ: Khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 30 Thông tư 24/2023/TT-BCA

Quy định về thời hạn giải quyết đăng ký xe

Căn cứ Điều 7 Thông tư 24/2023/TT-BCA thì thời hạn giải quyết đăng ký xe trong các trường hợp cụ thể như sau:

- Cấp chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trừ trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe phải thực hiện xác minh theo quy định.

- Thời hạn xác minh việc mất chứng nhận đăng ký xe khi giải quyết thủ tục cấp lại chứng nhận đăng ký xe là 30 ngày; thời hạn xác minh không tính vào thời hạn giải quyết cấp lại chứng nhận đăng ký xe theo quy định.

- Cấp biển số định danh lần đầu: Cấp ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.

- Cấp đổi biển số xe, cấp lại biển số xe, cấp biển số xe trúng đấu giá, cấp lại biển số định danh: Không quá 07 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cấp đăng ký xe tạm thời, cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe:

+ Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên cổng dịch vụ công: Sau khi người làm thủ tục kê khai giấy khai đăng ký xe tạm thời hoặc kê khai giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe; nộp lệ phí theo quy định (đối với trường hợp đăng ký xe tạm thời), cơ quan đăng ký xe kiểm tra hồ sơ bảo đảm hợp lệ thì trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong thời hạn 08 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ từ cổng dịch vụ công;

+ Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần: 01 ngày làm việc (trường hợp đăng ký xe tạm thời); không quá 02 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số).

Lưu ý: Thời gian trả kết quả đăng ký xe được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và hệ thống đăng ký, quản lý xe đã nhận được kết quả xác thực về việc hoàn thành nộp lệ phí đăng ký xe từ cổng dịch vụ công.

Để giúp mọi người thuận tiện trong việc tra cứu các mức phạt vi phạm giao thông, 

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã cho ra đời iThong – App tra cứu mức phạt giao thông:

Tải về App iThong trên Android TẠI ĐÂY

Tải về App iThong trên iOS TẠI ĐÂY

Hoặc Quét mã QR dưới đây:

 

Chia sẻ bài viết lên facebook 8,465

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079