iThong 01/06/2024 08:15 AM

Thi bằng lái xe hạng E năm 2024: 04 điều cần biết

01/06/2024 08:15 AM

Bằng lái xe hạng E chạy được xe gì? Thi bằng lái xe hạng E gồm những phần thi nào và thi bao nhiêu điểm thì đậu? – Thanh Hồng (Tiền Giang)

Thi bằng lái xe hạng E năm 2024: 04 điều cần biết

Thi bằng lái xe hạng E từ 01/6/2024: 05 điều cần biết (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Bằng lái xe hạng E chạy được xe gì?

Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

- Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;

- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.

Trong đó:

- Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

+ Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

+ Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

- Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

+ Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

+ Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

- Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

+ Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

+ Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

- Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

+ Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

+ Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.

Lưu ý: Người có giấy phép lái xe các hạng E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.

Căn cứ pháp lý: Khoản 6 đến khoản 11 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT

2. Chưa có bằng lái xe ô tô có thi bằng lái xe hạng E được không?

Chương II Thông tư 12/2017/TT-BGTVT (được sửa đổi bởi Thông tư 05/2024/TT-BGTVT) quy định về chương trình đào lái xe các hạng nhưng chỉ đề cập đến chương trình đào tạo lại xe trực tiếp đối với các hạng B1, B2, C; còn đối với hạng D, E, F thì phải học nâng hạng từ các hạng bằng lái xe ô tô thấp hơn.

Như vậy, nếu chưa có bằng lái xe ô tô thì không thể thi bằng lái hạng E, người lái xe chỉ có thể thi nâng hạng từ hạng C, D lên hạng E.

3. Điều kiện thi bằng lái xe hạng E năm 2024

- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.

- Đủ tuổi 27 tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe).

- Về trình độ văn hóa: Có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.

- Về thời gian hành nghề:

+ Từ hạng D lên E: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;

+ Từ hạn C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.

+ Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

- Không mắc các bệnh thuộc nhóm 3 Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT.

Căn cứ pháp lý: Điểm đ khoản 1 Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008; Khoản 1, 2, 4 Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, được bổ sung bởi Thông tư 38/2019/TT-BGTVT; Điều 3 Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT.

4. Thi bằng lái xe hạng E gồm những phần thi nào?

Thi bằng lái xe hạng E gồm 04 phần thi:

(1) Lý thuyết

Phần thi lý thuyết bằng lái xe hạng E gồm 45 câu.

Mỗi câu hỏi được tính 01 điểm và mỗi đề thi có 01 câu hỏi nếu lựa chọn đáp án sai được tính là điểm liệt; mỗi câu có từ 02 đến 04 ý trả lời, thí sinh đọc đề bài và lựa chọn ra đáp án đúng nhất. Trường hợp bị điểm liệt trong bài thi thì không đạt nội dung sát hạch Lý thuyết.

(2) Thi mô phỏng

- Đề thi được thiết kế dưới dạng 10 câu hỏi mô phỏng các tình huống giao thông; mỗi câu hỏi trong đề sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông chứa 01 tình huống tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông. Mỗi câu hỏi có số điểm tối đa là 5 điểm và số điểm tối thiểu là 0 điểm.

- Số điểm đạt được của học viên tương ứng với thời điểm học viên nhận biết và xác định tình huống tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông thông qua việc tương tác với máy tính có cài đặt phần mềm sát hạch mô phỏng. Điểm tối đa khi học viên nhận biết và tương tác với máy tính đúng thời điểm xuất hiện tình huống mất an toàn giao thông; điểm tối thiểu khi học viên nhận biết và tương tác với máy tính trước khi xuất hiện tình huống mất an toàn giao thông hoặc không tương tác hoặc tương tác từ thời điểm xảy ra tình huống mất an toàn giao thông.

- Các tình huống mô phỏng được chạy liên tiếp tự động, thí sinh không được lựa chọn lại đáp án cho các câu hỏi đã trả lời hoặc chưa trả lời. Khi hoàn thành bài sát hạch mô phỏng hoặc hết thời gian của câu hỏi cuối cùng, toàn bộ các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tự động chấm điểm, in ra và lưu trữ tại máy chủ.

(3) Thi sa hình

Thí sinh dự sát hạch lái xe hạng E: thực hiện liên hoàn 10 bài sát hạch lái xe trong hình gồm:

- Bài sát hạch số 1: Xuất phát;

- Bài sát hạch: Dừng xe nhường đường cho người đi bộ;

- Bài sát hạch: Dừng và khởi hành xe ngang dốc;

- Bài sát hạch: Qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc;

- Bài sát hạch: Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông;

- Bài sát hạch: Qua đường vòng quanh co;

- Bài sát hạch: Ghép xe vào nơi đỗ (ghép dọc đối với hạng C và ghép ngang đối với hạng D và E);

- Bài sát hạch: Tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua;

- Bài sát hạch: Thay đổi số trên đường bằng;

- Bài sát hạch số 10: Kết thúc.

(4) Thi lái xe đường trường

Thí sinh thực hiện tối thiểu 04 bài sát hạch lái xe trên đường, gồm:

- Bài sát hạch: Xuất phát;

- Bài sát hạch: Tăng số, tăng tốc độ;

- Bài sát hạch: Giảm số, giảm tốc độ;

- Bài sát hạch: Kết thúc.

Trên quãng đường sát hạch, bài sát hạch "tăng số, tăng tốc độ", "giảm số, giảm tốc độ" có thể thực hiện nhiều lần, không theo thứ tự.

Căn cứ pháp lý: Phụ lục 35 ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BGTVT

5. Thi bằng lái xe hạng E bao nhiêu điểm là đậu?

- Đối với phần thi lý thuyết:

Thí sinh phải trả lời 45 câu hỏi trong thời gian 26 phút. Trả lời đúng từ 41/45 câu trở lên và không sai câu điểm liệt thì được tính là đạt phần thi lý thuyết và được thi tiếp phần thi mô phỏng.

- Đối với phần thi mô phỏng:

Một bài thi bao gồm 10 tình huống, mỗi tình huống có điểm tối đa là 5 điểm.

Thí sinh được 35/50 điểm là đạt phần thi này và được thi tiếp phần thi sa hình.

- Đối với phần thi sa hình:

Thí sinh phải đạt được ít nhất 80/100 điểm mới đạt và được thực hành lái xe đường trường.

- Đối với phần thi đường trường:

Thí sinh đạt tối thiểu 80/100 điểm sẽ được công nhận trúng tuyển và cấp giấy phép lái xe hạng E.

Để giúp mọi người thuận tiện trong việc tra cứu các mức phạt vi phạm giao thông, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã cho ra đời iThong – App tra cứu mức phạt giao thông:

Tải về App iThong trên Android TẠI ĐÂY

Tải về App iThong trên iOS TẠI ĐÂY

Hoặc Quét mã QR dưới đây:

Chia sẻ bài viết lên facebook 11,553

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079