Theo đó, các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đường sắt từ ngày 01/01/2026 ban hành kèm theo Thông tư 44/2025/TT-BXD gồm:
[1] Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Tín hiệu giao thông đường sắt, số hiệu QCVN 21:2025/BXD.
[2] Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Khai thác đường sắt, số hiệu QCVN 22:2025/BXD .
[3] Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phương tiện giao thông đường sắt trong kiểm tra định kỳ, hoán cải, nhập khẩu đã qua sử dụng, số hiệu 23:2025/BXD ;
[4] Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Đầu máy Điêzen, phương tiện chuyên dùng tự hành trong kiểm tra sản xuất lắp ráp và nhập khẩu mới, số hiệu 24:2025/BXD .
[5] Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Toa xe, phương tiện chuyên dùng không tự hành trong kiểm tra sản xuất lắp ráp và nhập khẩu mới, số hiệu 25:2025/BXD .
[6] Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Giá chuyển hướng của đầu máy, toa xe, số hiệu 26:2025/BXD .
[7] Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bộ móc nối, đỡ đấm của đầu máy, toa xe, số hiệu 27:2025/BXD .
[8] Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Van hãm của đầu máy, toa xe, số hiệu 28:2025/BXD.
Đồng thời kể từ ngày 01/01/2026, Thông tư 44/2025/TT-BXD có hiệu lực thì các Thông tư sau đây hết hiệu lực:
- Thông tư 24/2015/TT-BGTVT ngày 16/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương tiện giao thông đường sắt – Giá chuyển hướng toa xe – Yêu cầu kỹ thuật;
- Thông tư 32/2018/TT-BGTVT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành 02 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đường sắt;
- Thông tư 04/2023/TT-BGTVT ngày 17/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành 03 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về linh kiện, thiết bị của phương tiện giao thông đường sắt;
- Thông tư 30/2023/TT-BGTVT ngày 03/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành 03 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương tiện giao thông đường sắt.
Xem chi tiết tại Thông tư 44/2025/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 1/1/2026.