Khánh Vi
Theo đó, mã số ghi trên thẻ BHYT có một số thay đổi như sau:
- Mã thẻ BHYT gồm 15 ký tự, được chia thành 04 ô:
Ô thứ nhất là mã đối tượng tham gia BHYT.
Ô thứ 2 là mức hưởng BHYT.
Ô thứ 3 là mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi phát hành thẻ BHYT.
Ô thứ 4 là số định danh cá nhân của người tham gia BHXH, BHYT quy định tại Quyết định
1263/QĐ-BHXH năm 2014.
- Mã nơi đối tượng sinh sống, gồm 02 ký tự ký hiệu vừa bằng chữ vừa bằng số, trong đó:
Đối tượng có ký hiệu là QN, CA, CY đang công tác hoặc cư trú (thường trú hoặc tạm trú) thường xuyên tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn hoặc xã đảo, huyện đảo, được ghi mã nơi đối tượng sinh sống tương ứng với ký hiệu K1, K2, K3 tại Quyết định này.
Quyết định
1351/QĐ-BHXH có hiệu lực từ ngày 01/01/2016.
HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN