Chức danh, mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp được quy định tại Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH, bao gồm:
- Mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp
+ Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01;
+ Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02;
+ Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03;
+ Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04.
- Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp
+ Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05;
+ Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06;
+ Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.07;
+ Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.08;
+ Giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số: V.09.02.09.
- Tâm huyết với nghề, giữ gìn phẩm chất, đạo đức, danh dự, uy tín, lương tâm nhà giáo; có tinh thần đoàn kết, chân thành, thân ái, giúp đỡ đối với đồng nghiệp;
Có lòng bao dung, mẫu mực, trách nhiệm, yêu thương đối với học sinh, sinh viên, học viên (sau đây gọi chung là người học);
Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng của người học, đồng nghiệp và cộng đồng.
- Tận tụy với công việc; thực hiện đúng điều lệ, quy chế, nội quy của cơ sở giáo dục nghề nghiệp, của ngành.
- Có trách nhiệm trong giảng dạy và giáo dục, đánh giá đúng thực chất năng lực của người học; thực hành tiết kiệm, chống bệnh thành tích, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.
- Đáp ứng các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp khác của viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp quy định tại khoản 4 Điều 53 Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014.
Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 15/10/2023 và thay thế Thông tư 03/2018/TT-BLĐTBXH ngày 15/6/2018, Thông tư 12/2019/TT-BLĐTBXH ngày 12/8/2019.