Chế độ báo cáo đối với doanh nghiệp quốc phòng, an ninh thuộc Bộ Quốc phòng

29/01/2024 16:02 PM

Ngày 24/01/2024, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư 06/2024/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo, công bố thông tin, kiểm tra, giám sát đối với doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh và doanh nghiệp kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh thuộc Bộ Quốc phòng.

Chế độ báo cáo đối với doanh nghiệp quốc phòng, an ninh thuộc Bộ Quốc phòng

Theo đó, chế độ báo cáo đối với doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh và doanh nghiệp kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh thuộc Bộ Quốc phòng thực hiện như sau:

 * Chế độ báo cáo:

- Chế độ báo cáo gồm: báo cáo định kỳ và báo cáo đột xuất.

- Chế độ báo cáo định kỳ gồm: báo cáo quý, 6 tháng, năm, giữa kỳ và cuối kỳ kế hoạch 5 năm, cụ thể:

+ Doanh nghiệp nhà nước trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh và doanh nghiệp kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh do Nhà nước năm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện báo cáo định kỳ theo chế độ, mẫu biểu quy định tại Mục 1 Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo Thông tư 06/2024/TT-BQP ;

+ Doanh nghiệp kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ và Người đại diện phần vốn nhà nước thực hiện báo cáo định kỳ theo chế độ, mẫu biểu quy định tại Mục 2 Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo Thông tư 06/2024/TT-BQP ;

+ Doanh nghiệp quốc phòng, an ninh và Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp là công ty mẹ của tập đoàn kinh tế nhà nước, công ty mẹ của tổng công ty nhà nước, công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con lập, trình bày báo cáo phải tổng hợp tình hình, kết quả hoạt động, báo cáo tài chính riêng và hợp nhất theo chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành của cả tập đoàn, tổng công ty, nhóm công ty mẹ - công ty con.

- Chế độ báo cáo đột xuất:

+ Doanh nghiệp quốc phòng, an ninh và Người đại diện phần vốn nhà nước thực hiện chế độ báo cáo đột xuất theo yêu cầu của BQP hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

+ Nội dung (biểu mẫu), thời hạn báo cáo căn cứ vào yêu cầu cụ thể của cơ quan, đơn vị ban hành chế độ báo cáo.

- Ngoài chế độ báo cáo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 4 Thông tư 06/2024/TT-BQP , doanh nghiệp quốc phòng, an ninh và Người đại diện phần vốn nhà nước thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật chuyên ngành và quy định khác có liên quan của BQP đối với từng loại hình doanh nghiệp nhà nước tương ứng.

* Phương thức gửi, nhận báo cáo:

- Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy, hoặc văn bản điện tử gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau:

+ Gửi trực tiếp tại bộ phận văn thư của cơ quan, đơn vị nhận báo cáo;

+ Qua đường quân bưu hoặc dịch vụ bưu chính;

+ Qua chức năng gửi, nhận báo cáo của hệ thống phần mềm dùng chung trên mạng truyền số liệu quân sự trong BQP (nếu được kết nối đường truyền số liệu quân sự).
 
- Trường hợp báo cáo có thông tin thuộc danh mục bảo vệ bí mật nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước và quy định của BQP về công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong BQP.

- Việc gửi, nhận văn bản điện tử thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử và Quy chế công tác văn thư trong BQP.

* Thời hạn, nơi nhận báo cáo:

- Doanh nghiệp quốc phòng, an ninh và Người đại diện phần vốn nhà nước thực hiện lập, gửi báo cáo định kỳ đến cơ quan, đơn vị, cá nhân nhận báo cáo theo thời hạn và nơi nhận báo cáo của từng loại báo cáo tương ứng quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư 06/2024/TT-BQP .

- Ngoài cơ quan, đơn vị, cá nhân nhận báo cáo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 06/2024/TT-BQP , doanh nghiệp quốc phòng, an ninh và Người đại diện phần vốn nhà nước phải lập, gửi báo cáo tới cơ quan quản lý nhà nước có liên quan theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Thông tư 06/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 10/3/2024.

Chia sẻ bài viết lên facebook 1,560

VĂN BẢN NỔI BẬT MỚI CẬP NHẬT
  • 17:30 | 19/05/2025 Thông tư 04/2025/TT-BTP quy định danh mục các lĩnh vực và thời hạn người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã sau khi thôi giữ chức vụ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp
  • 11:10 | 19/05/2025 Nghị quyết 198/2025/QH15 về cơ chế, chính sách đặc biệt phát triển kinh tế tư nhân
  • 11:05 | 19/05/2025 Nghị quyết 140/NQ-CP năm 2025 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 66-NQ/TW về đổi mới công tác xây dựng và thi hành pháp luật đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước trong kỷ nguyên mới
  • 11:00 | 19/05/2025 Nghị quyết 139/NQ-CP năm 2025 về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 198/2025/QH15 về cơ chế, chính sách đặc biệt phát triển kinh tế tư nhân
  • 08:10 | 19/05/2025 Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2025 tăng cường công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trong tình hình mới
  • 08:00 | 19/05/2025 Nghị quyết 197/2025/QH15 về cơ chế, chính sách đặc biệt tạo đột phá trong xây dựng và tổ chức thi hành pháp luật
  • 07:55 | 19/05/2025 Nghị quyết 138/NQ-CP năm 2025 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 68-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân
  • 07:45 | 19/05/2025 Nghị quyết 196/2025/QH15 điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước năm 2025
  • 07:40 | 19/05/2025 Nghị quyết 198/2025/QH15 về cơ chế, chính sách đặc biệt phát triển kinh tế tư nhân
  • 11:30 | 17/05/2025 Thông tư 27/2025/TT-BCT sửa đổi Thông tư 14/2021/TT-BCT hướng dẫn thực hiện Hiệp định Thương mại tự do về phòng vệ thương mại giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079