- Ban hành kèm theo Thông tư 19/2025/TT-BCT Phụ lục Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu ngành Công Thương gồm lưu trữ vĩnh viễn và lưu trữ có thời hạn, áp dụng với 02 nhóm hồ sơ, tài liệu sau:
+ Nhóm 1. Hồ sơ, tài liệu chung ngành Công Thương;
+ Nhóm 2. Hồ sơ, tài liệu các lĩnh vực chuyên môn ngành Công Thương.
- Việc áp dụng các quy định về thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu tại Thông tư 19/2025/TT-BCT được thực hiện theo các nguyên tắc sau:
+ Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu dùng để xác định thời hạn lưu trữ cho các hồ sơ, tài liệu ngành Công Thương;
+ Việc xác định thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu không được thấp hơn thời hạn lưu trữ được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 19/2025/TT-BCT;
+ Đối với hồ sơ, tài liệu hình thành trong hoạt động của cơ quan, tổ chức chưa được quy định tại Thông tư này, cơ quan, tổ chức áp dụng thời hạn lưu trữ tương đương với hồ sơ, tài liệu tương ứng trong Thông tư này và các quy định của pháp luật khác có liên quan để xác định.
- Hồ sơ triển khai thực hiện nghị quyết, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc ngành Công Thương: 20 năm
- Hồ sơ xây dựng các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ ngành Công Thương: Vĩnh viễn
- Hồ sơ xây dựng chương trình công tác, kế hoạch triển khai các chuyên môn, nghiệp vụ của ngành Công Thương: 20 năm
- Báo cáo sơ kết, tổng kết công tác chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan, đơn vị và các đối tượng thuộc phạm vi quản lý:
+ Báo cáo tổng kết, hằng năm: Vĩnh viễn
+ Báo cáo sơ kết, 6 tháng, 9 tháng: 20 năm
+ Báo cáo chuyên đề, tháng, quý: 5 năm
- Hồ sơ xây dựng, điều chỉnh chiến lược, đề án, quy hoạch, kế hoạch phát triển, chương trình phát triển dài hạn và trung hạn các lĩnh vực ngành Công Thương:
+ Được phê duyệt: Vĩnh viễn
+ Không được phê duyệt: 10 năm
- Hồ sơ xây dựng và triển khai thực hiện các đề án, dự án, chương trình mục tiêu ngành Công Thương:
+ Được phê duyệt: Vĩnh viễn
+ Không được phê duyệt: 10 năm
- Hồ sơ phê duyệt danh mục quản lý hoạt động các lĩnh vực ngành Công Thương: 20 năm
- Hồ sơ hướng dẫn thực hiện quy định, chiến lược, chính sách, phương án, kế hoạch, đề án, chương trình phát triển các lĩnh vực ngành Công Thương: 20 năm
- Hồ sơ giải quyết tranh chấp các lĩnh vực ngành Công Thương: 20 năm
- Hồ sơ hội nghị, hội thảo chuyên môn, nghiệp vụ ngành Công Thương: 10 năm
- Hồ sơ kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ các lĩnh vực ngành Công Thương: 20 năm
- Hồ sơ trao đổi, tham gia ý kiến chuyên môn, nghiệp vụ các lĩnh vực ngành Công Thương: 10 năm
- Hồ sơ về tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin các lĩnh vực ngành Công Thương: 10 năm
- Hồ sơ trả lời chất vấn, bản thuyết trình, giải trình các lĩnh vực ngành Công Thương:
+ Quốc hội, Chính phủ: Vĩnh viễn
+ Cơ quan, cá nhân khác: 10 năm
Thông tư 19/2025/TT-BCT có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.