Nội dung chế độ báo cáo thống kê công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo

08/07/2025 15:59 PM

Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo ban hành Thông tư 07/2025/TT-BDTTG ngày 25/6/2025 quy định chế độ báo cáo thống kê công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo.

Nội dung chế độ báo cáo thống kê công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo

Theo đó, nội dung chế độ báo cáo thống kê công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo được quy định như sau:

(1) Chế độ báo cáo thống kê công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo quy định danh mục báo cáo thống kê, biểu mẫu báo cáo thống kê và giải thích và hướng dẫn cách ghi biểu báo cáo thống kê nhằm thu thập, tổng hợp thông tin thống kê thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo.

Chế độ báo cáo thống kê gồm: Danh mục báo cáo thống kê (Phụ lục 1), Hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê, giải thích và hướng dẫn cách ghi biểu báo cáo thống kê (Phụ lục 2).

(2) Đơn vị báo cáo

Đơn vị báo cáo là cơ quan công tác dân tộc và tôn giáo cấp tỉnh, vụ, đơn vị thuộc Bộ Dân tộc và Tôn giáo. Đơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê. Cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm báo cáo ghi tên cơ quan, đơn vị vào vào vị trí này theo quy định. Đơn vị báo cáo trực tiếp về Bộ Dân tộc và Tôn giáo được quy định tại cột 4 Phụ lục I Danh mục biểu mẫu báo cáo thống kê công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo kèm theo Thông tư này.

(3) Đơn vị nhận báo cáo

Đơn vị nhận báo cáo là Bộ Dân tộc và Tôn giáo (Vụ Kế hoạch - Tài chính) được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu, dưới dòng đơn vị báo cáo.

(4) Ký hiệu biểu

Ký hiệu biểu gồm hai phần: phần số và phần chữ; phần số gom 02 chữ số phản ánh thứ tự báo cáo; phần chữ được ghi chữ in viết tắt, cụ thể: Nhóm chữ đầu phản ánh kỳ báo cáo (năm - N; nhiệm kỳ - K), nhóm 2 được viết như sau /BC-BDTTG thể hiện biểu báo cáo thống kê của Bộ Dân tộc và Tôn giáo.

(5) Kỳ báo cáo

Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi cụ thể dưới tên biểu của từng biểu mẫu thống kê. Kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:

- Báo cáo thống kê định kỳ

Báo cáo thống kê năm: Kỳ báo cáo thống kê năm được tính từ ngày 01 tháng 01 năm báo cáo đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.

Báo cáo thống kê theo nhiệm kỳ: Kỳ báo cáo thống kê nhiệm kỳ được tính bắt đầu từ ngày đầu tiên của nhiệm kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày cuối cùng của nhiệm kỳ báo cáo thống kê đó.

Báo cáo thống kê theo năm học thực hiện theo 02 kỳ báo cáo gồm: Kỳ báo cáo đầu năm học: Thời điểm báo cáo là ngày 30 tháng 9; Kỳ báo cáo cuối năm học: Thời điểm báo cáo là ngày 31 tháng 5.

- Báo cáo thống kê khác

Báo cáo thống kê khác được thực hiện để giúp Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo thu thập các thông tin ngoài các thông tin thống kê được thu thập, tổng hợp theo chế độ báo cáo thống kê định kỳ. Nội dung báo cáo thống kê khác được thực hiện theo văn bản yêu cầu của Bộ Dân tộc và Tôn giáo.

(6) Thời hạn báo cáo

Ngày nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.

(7) Hình thức gửi báo cáo

Các báo cáo thống kê được thực hiện bằng 2 hình thức: bằng văn bản và qua phần mềm chế độ báo cáo thống kê điện tử. Báo cáo bằng văn bản có thể bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Văn bản giấy phải có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị báo cáo; văn bản điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số của thủ trưởng cơ quan, đơn vị báo cáo để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu.

Cơ quan, đơn vị thực hiện chế độ báo cáo thống kê công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo báo cáo kết quả thực hiện chế độ báo cáo thống kê theo mẫu báo cáo kết quả thực hiện chế độ báo cáo thống kê (Phụ lục 3).

Thông tư 07/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.

 

Chia sẻ bài viết lên facebook 261

VĂN BẢN NỔI BẬT MỚI CẬP NHẬT
  • 11:25 | 23/08/2025 Thông báo 435/TB-VPCP về kết luận của Phó Thủ tướng Chính Phủ Trần Hồng Hà tại cuộc họp sơ kết công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp quý III năm 2025
  • 09:45 | 23/08/2025 Thông tư 22/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 19/2023/TT-NHNN quy định về giám sát tiêu hủy tiền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
  • 09:40 | 23/08/2025 Thông tư 40/2025/TT-BNNMT quy định về phân cấp trữ lượng và tài nguyên khoáng sản; phương pháp, khối lượng công tác thăm dò khoáng sản đối với từng loại khoáng sản; mẫu, nội dung đề án và báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản
  • 09:35 | 23/08/2025 Thông tư 84/2025/TT-BTC sửa đổi Thông tư 11/2017/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác
  • 08:45 | 23/08/2025 Công văn 4828/BGDĐT-GDMN năm 2025 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục mầm non năm học 2025-2026
  • 08:30 | 23/08/2025 Nghị định 229/2025/NĐ-CP sửa đổi Khoản 3 Điều 87 của Nghị định 63/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tần số vô tuyến điện 42/2009/QH12, được sửa đổi theo Luật 09/2022/QH15 ngày 09/11/2022
  • 08:20 | 23/08/2025 Quyết định 2288/QĐ-BKHCN năm 2025 về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại của Bộ Khoa học và Công nghệ
  • 00:00 | 23/08/2025 Thông tư 66/2025/TT-BCA quy định công tác giám sát việc thực hiện quyết định cấm tiếp xúc theo quy định của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình
  • 17:50 | 22/08/2025 Thông tư 50/2025/TT-BNNMT quy định kỹ thuật công tác thi công công trình khoan trong điều tra cơ bản địa chất, điều tra địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản
  • 17:35 | 22/08/2025 Thông tư 48/2025/TT-BNNMT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079