Biểu mẫu 16/09/2024 08:45 AM

Mẫu bản kê khai diện tích đất trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp mới nhất

16/09/2024 08:45 AM

Sau đây là mẫu bản kê khai diện tích đất trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp mới nhất.

Mẫu bản kê khai diện tích đất trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp mới nhất

Mẫu bản kê khai diện tích đất trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp mới nhất (Hình từ Internet)

1. Đất trồng lúa là gì?

Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 112/2024/NĐ-CP thì đất trồng lúa là đất trồng từ một vụ lúa trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính, đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại.

- Đất chuyên trồng lúa là đất trồng hai vụ lúa nước trở lên trong năm;

- Đất trồng lúa còn lại là đất trồng một vụ lúa nước trong năm và đất trồng lúa nương.

2. Quy định về chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa

Quy định về chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa theo Điều 6 Nghị định 112/2024/NĐ-CP như sau:

- Nguyên tắc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa

+ Phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Trồng trọt 2018;

+ Chỉ thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa sang cây trồng lâu năm đối với đất trồng lúa còn lại;

+ Không được chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa tại vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao;

+ Phù hợp với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa do cấp có thẩm quyền ban hành;

+ Không gây ô nhiễm, thoái hóa đất trồng lúa; không làm hư hỏng công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình đê điều, công trình phục vụ trực tiếp sản xuất lúa;

+ Không làm ảnh hưởng đến việc canh tác đối với diện tích đất trồng lúa liền kề.

- Việc chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản thì được sử dụng tối đa 20% diện tích đất trồng lúa để hạ thấp mặt bằng nuôi trồng thủy sản với độ sâu không quá 120 cen-ti-mét so với mặt ruộng.

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định loại cây trồng lâu năm được chuyển đổi, đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.

- Đất trồng lúa sau khi chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo quy định tại Nghị định 112/2024/NĐ-CP được thống kê là đất trồng lúa.

3. Mẫu bản kê khai diện tích đất trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp mới nhất

Sau đây là mẫu bản kê khai diện tích đất trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp theo mẫu tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định 112/2024/NĐ-CP như sau:

Phụ lục XI

4. Quy định về xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất trồng lúa

Quy định về xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất trồng lúa theo Điều 9 Nghị định 112/2024/NĐ-CP như sau:

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định về diện tích, vị trí, mục đích sử dụng của công trình xây dựng phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất trồng lúa đảm bảo tuân thủ các điều kiện sau:

+ Không làm ảnh hưởng đến công trình thủy lợi, công trình đê điều, giao thông nội đồng, diện tích đất trồng lúa liền kề;

+ Công trình chỉ được xây dựng 01 tầng, không được xây dựng tầng hầm;

+ Khu vực đất trồng lúa được phép xây dựng công trình phải tập trung, có diện tích tối thiểu từ 50 ha;

+ Công trình phục vụ theo mục đích được quy định tại khoản 6 Điều 3 Nghị định 112/2024/NĐ-CP.

- Việc xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất trồng lúa thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan.

- Diện tích đất xây dựng công trình theo quy định tại Điều 9 Nghị định 112/2024/NĐ-CP không phải thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất và vẫn được thống kê là đất trồng lúa.

 

Chia sẻ bài viết lên facebook 288

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079