Từ 10/10/2025 mua nhà ở xã hội cần giấy tờ gì? (Hình từ internet)
Chính phủ ban hành Nghị định 261/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị định 192/2025/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị quyết 201/2025/QH15 thí điểm về một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển nhà ở xã hội.
Trong đó, có thay đổi mẫu đơn đăng ký mua nhà ở xã hội. Dưới đây là các hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội mà người dân cần chuẩn bị:
(1) Đơn đăng ký mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 261/2025/NĐ-CP:
![]() |
(2) Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được mua nhà ở xã hội
- Đối với các đối tượng là người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. Hồ sơ cần có là giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng hoặc chứng nhận thân nhân liệt sĩ.
- Đối với hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn, thành thị. Hồ sơ cần có là giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định.
- Đối với các đối tượng là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ… Người mua sẽ phải nộp giấy tờ chứng minh đối tượng theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.
- Đối với các đối tượng là người thu nhập thấp tại khu vực đô thị; công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và ngoài khu công nghiệp; cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ; hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi và phải giải tỏa, phá dỡ nhà mà chưa được nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở; ...thuộc quy định tại khoản 5, 6 , 8, 9, 10, 11, 12 Điều 76 Luật nhà ở 2023. Hồ sơ cần nộp là mẫu số 1 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD:
![]() |
(3) Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở
- Đối với trường hợp người chưa có nhà ở, giấy xác nhận cần có là mẫu số 2 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD:
![]() |
- Đối với trường hợp người có nhà ở, giấy xác nhận cần nộp là mẫu số 3 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD:
![]() |
Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng cũng phải kê khai giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở.
(4) Giấy tờ chứng minh về điều kiện thu nhập
- Đối với các đối tượng là người thu nhập thấp có hợp đồng lao động tại doanh nghiệp; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang…; cán bộ, công chức, viên chức… thuộc quy định tại khoản 5, 6, 7, 8 Điều 76 Luật nhà ở 2023.
Giấy chứng minh cần nộp là mẫu số 4 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD:
![]() |
- Đối với đối tượng là người thu nhập thấp tại khu vực đô thị nhưng không có hợp đồng lao động. Giấy chứng minh cần nộp là mẫu số 5 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD:
![]() |
Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập.
(5) Căn cước/Căn cước công dân/Hộ chiếu
Người mua nhà ở xã hội cần nộp bản sao công chứng căn cước/căn cước công dân/hộ chiếu của bản thân và các thành viên khác trong hộ gia đình.
(6) Giấy đăng ký kết hôn/Xác nhận tình trạng hôn nhân
Trường hợp người đứng đơn mua nhà đã kết hôn thì phải nộp bản sao công chứng giấy đăng ký kết hôn.
Trường hợp người đứng đơn độc thân thì phải có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của UBND cấp xã, phường nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
Cụ thể tại Điều 76 Luật Nhà ở 2023 quy định 12 đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội bao gồm:
(1) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
(2) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
(3) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
(4) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
(5) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
(6) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
(7) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
(8) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
(9) Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 của Luật này, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật này.
(10) Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
(11) Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.
(12) Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.