Bảng định mức kinh tế - kỹ thuật kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng từ 24/10/2024

10/09/2024 08:30 AM

Bảng định mức kinh tế - kỹ thuật kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng từ 24/10/2024 sẽ thực hiện theo Thông tư 11/2024/TT-BNNPTNT.

Bảng định mức kinh tế - kỹ thuật kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng từ 24/10/2024

Bảng định mức kinh tế - kỹ thuật kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng từ 24/10/2024 (Hình từ Internet)

Ngày 04/09/2024, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư 11/2024/TT-BNNPTNT quy định định mức kinh tế - kỹ thuật kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng.

Bảng định mức kinh tế - kỹ thuật kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng từ 24/10/2024

Cụ thể, Thông tư 11/2024/TT-BNNPTNT đã nêu 02 bảng định mức kinh tế - kỹ thuật như sau: Bảng định mức kinh tế - kỹ thuật kiểm kê rừng và Bảng định mức kinh tế - kỹ thuật theo dõi diễn biến rừng.

Chi tiết của từng bảng định mức kinh tế - kỹ thuật như sau:

(1) Bảng định mức kinh tế - kỹ thuật kiểm kê rừng

TT

Tên công việc

Đơn vị tính

Định mức (công)

Hệ số lương [1]

A

ĐIỀU TRA HIỆN TRẠNG RỪNG (thực hiện theo Thông tư số 05/2024/TT-BNNPTNT)

     

B

KIỂM KÊ RỪNG

     

I

CÔNG TÁC CHUẨN BỊ

     

1

Xây dựng đề cương, dự toán, thiết kế kỹ thuật nhiệm vụ kiểm kê rừng

Nhiệm vụ

20

4,65-5,76

2

Xây dựng kế hoạch kiểm kê rừng

     

2.1

Cấp tỉnh

Tỉnh

5

3,00-3,99

2.2

Cấp huyện

Huyện

4

3,00-3,99

2.3

Cấp xã, chủ rừng nhóm II

Xã, chủ rừng nhóm II

4

2,67-3,66

3

Tiếp nhận kết quả điều tra rừng

     

3.1

Dưới 500 ha

2

2,06-3,33

3.2

Từ 500 ha đến dưới 1.000 ha

3

2,06-3,33

3.3

Từ 1.000 ha đến dưới 3.000 ha

4

2,06-3,33

3.4

Từ 3.000 ha đến dưới 5.000 ha

5

2,06-3,33

3.5

Từ 5.000 ha đến dưới 10.000 ha

6

2,06-3,33

3.6

Từ 10.000 ha đến dưới 30.000 ha

7

2,06-3,33

3.7

Từ 30.000 ha trở lên

8

2,06-3,33

4

Xây dựng bản đồ và tài liệu kiểm kê rừng

     

4.1

Thu thập bổ sung các loại bản đồ, tài liệu khác có liên quan

Tỉnh

15

2,67-3,66

4.2

Chồng xếp, biên tập bản đồ hiện trạng rừng phục vụ kiểm kê rừng

Ha

0,00005

4,65-5,76

4.3

Bàn giao bản đồ, tài liệu kiểm kê rừng

2

2,67-3,66

5

Hội nghị tập huấn kiểm kê rừng

Tỉnh

5

4,32-5,08

II

CÔNG TÁC THỰC ĐỊA

     

6

Hội nghị triển khai, tuyên truyền phổ biến kiểm kê rừng

Huyện

5

4,32-5,08

7

Tổ chức họp thôn, bản

Thôn, bản

2

3,99-4,98

8

Rà soát trạng thái và ranh giới lô rừng

Ha

0,004

3,33-4,32

9

Thu thập thông tin theo phiếu kiểm kê hoặc danh sách lô kiểm kê cho từng lô theo chủ quản lý

Ha

0,05

2,06-3,33

10

Kiểm kê ngoài thực địa

     

10.1

Kiểm kê diện tích lô rừng có sai số lớn bằng GPS

Km

0,5

2,06-3,33

10.2

Kiểm kê trữ lượng lô rừng trồng có sai số lớn (OTC diện tích 500 m2)

OTC

3

2,67-3,66

10.3

Kiểm kê trữ lượng lô rừng tự nhiên có sai số lớn (OTC diện tích 1000 m2)

OTC

8,55

3,00-3,99

11

Di chuyển trong quá trình kiểm kê rừng

Km

0,2

3,33-4,32

III

CÔNG TÁC NỘI NGHIỆP

     

12

Hoàn chỉnh tài liệu kiểm kê rừng

     

12.1

Số hóa bản đồ, hiệu chỉnh bảng thuộc tính và thông tin liên quan cho từng lô sau hiệu chỉnh

Ha

0,006

3,00-3,99

12.2

Phân chia và đánh lại số lô theo kết quả kiểm kê thực địa

Ha

0,006

3,00-3,99

13

Tính toán trữ lượng các-bon rừng cho lô kiểm kê

Ha

0,001

2,06-3,00

14

Tổng hợp số liệu, tài liệu kiểm kê rừng cấp xã, chủ rừng nhóm II

     

14.1

Kiểm tra, hoàn thiện bản đồ kiểm kê rừng cấp xã, chủ rừng nhóm II

Mảnh

2

2,06-3,33

14.2

Tính toán, xây dựng các biểu kiểm kê rừng cấp xã, chủ rừng nhóm II

Biểu

0,2

3,66-4,65

15

Tổng hợp số liệu, tài liệu kiểm kê rừng cấp huyện

     

15.1

Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ của cấp xã

1,2

2,06-3,33

15.2

Xử lý số liệu hồ sơ của cấp xã

0,85

2,06-3,33

15.3

Tổng hợp các yếu tố nội dung bản đồ cấp huyện

Mảnh

65

2,67-3,66

15.4

Biên tập trình bày bản đồ hiện trạng rừng cấp huyện

Mảnh

14

2,67-3,66

15.5

Tổng hợp số liệu kiểm kê rừng cấp huyện

Huyện

2

2,06-3,33

16

Tổng hợp số liệu, tài liệu và xây dựng báo cáo kiểm kê rừng cấp tỉnh

     

16.1

Tổng hợp từ số liệu của cấp huyện và chủ rừng nhóm II

     

16.1.1

Tiếp nhận, kiểm tra bản đồ, số liệu kiểm kê rừng

Huyện

20

2,67-3,66

16.1.2

Xử lý số liệu kiểm kê rừng cấp huyện

Huyện

10

2,67-3,66

16.1.3

Tổng hợp bản đồ cấp tỉnh

Mảnh

80

2,67-3,66

16.1.4

Biên tập trình bày bản đồ hiện trạng rừng cấp tỉnh

Mảnh

17

2,67-3,66

16.1.5

Tổng hợp số liệu kiểm kê rừng cấp tỉnh

Tỉnh

2

2,67-3,66

16.2

Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê rừng cấp tỉnh

Tỉnh

40

3,99-4,98

17

Tổng hợp số liệu và viết báo cáo kiểm kê rừng cấp vùng và toàn quốc

     

17.1

Tổng hợp từ số liệu của cấp tỉnh

     

17.1.1

Tiếp nhận hồ sơ quản lý rừng cấp tỉnh

Tỉnh

20

2,67-3,66

17.1.2

Xử lý số liệu kiểm kê cấp tỉnh

Tỉnh

10

2,67-3,66

17.1.3

Tổng hợp bản đồ cấp vùng, toàn quốc

Mảnh

85

2,67-3,66

17.1.4

Biên tập trình bày bản đồ hiện trạng rừng cấp vùng, toàn quốc

Mảnh

14

2,67-3,66

17.1.5

Tổng hợp số liệu kiểm kê rừng cấp vùng, toàn quốc

Vùng/Toàn quốc

2

2,67-3,66

17.2

Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê rừng cấp vùng, toàn quốc

Vùng/Toàn quốc

40

3,99-4,98

18

Lập hồ sơ quản lý rừng

     

18.1

Lập hồ sơ quản lý cho chủ rừng nhóm I

     

18.1.1

Trích lục bản đồ lô quản lý

Ha

0,007

2,06-3,33

18.1.2

Tổng hợp kết quả lập hồ sơ quản lý rừng cho các chủ rừng

Ha

0,004

3,00-3,99

18.2

Lập hồ sơ quản lý rừng cho chủ rừng nhóm II

Ha

0,004

3,00-3,99

18.3

Lập hồ sơ quản lý rừng theo đơn vị hành chính

Biểu

0,1

3,00-3,99

19

Hội nghị công bố kết quả kiểm kê rừng

Tỉnh/vùng/toàn quốc

5

4,32-5,08

(2) Bảng định mức kinh tế - kỹ thuật theo dõi diễn biến rừng

TT

Tên công việc

ĐVT

Định mức (công)

Hệ số lương [1]

I

CÔNG TÁC CHUẨN BỊ

     

1

Tiếp nhận, thu thập thông tin biến động về rừng

Huyện

10

2,67-3,66

2

Tải và xử lý ảnh viễn thám (ảnh miễn phí) phục vụ theo dõi diễn biến rừng

Huyện

20

3,99-4,98

3

Hội nghị tập huấn theo dõi diễn biến rừng

Hội nghị

5

4,32-5,08

II

CÔNG TÁC THỰC ĐỊA

     

4

Di chuyển trong quá trình theo kiểm tra, xác minh thực địa

Km

0,2

3,33-4,32

5

Đo vẽ, xác định diện tích biến động

Ha

0,06

3,33-4,32

6

Thống nhất số liệu với địa phương và chủ quản lý rừng

Huyện

5

2,06-3,33

7

Hoàn thiện số liệu ngoại nghiệp

Ha

0,005

4,65-5,76

III

CÔNG TÁC NỘI NGHIỆP

     

8

Tổng hợp, xử lý số liệu và cập nhật vào phần mềm

2

4,65-5,76

9

Xây dựng báo cáo, kết quả theo dõi diễn biến rừng cấp xã

2

3,99-4,98

10

Xây dựng kết quả theo dõi diễn biến rừng của chủ rừng nhóm II

Chủ rừng

2

3,99-4,98

11

Xây dựng báo cáo, kết quả theo dõi diễn biến rừng cấp huyện

     

11.1

Tổng hợp số liệu từ cấp xã lên cấp huyện

Huyện

5

2,67-3,66

11.2

Tổng hợp bản đồ từ cấp xã lên cấp huyện

Huyện

5

2,67-3,66

11.3

Xây dựng báo cáo theo dõi diễn biến rừng cấp huyện

Huyện

10

3,99-4,98

12

Xây dựng báo cáo, kết quả theo dõi diễn biến rừng cấp tỉnh

     

12.1

Rà soát, xử lý số liệu, hồ sơ diễn biến rừng của cấp huyện

Huyện

5

2,67-3,66

12.2

Tổng hợp số liệu từ cấp huyện lên cấp tỉnh

Tỉnh

5

3,99-4,98

12.3

Tổng hợp bản đồ từ cấp huyện lên cấp tỉnh

Tỉnh

5

3,00-3,99

12.4

Xây dựng báo cáo theo dõi diễn biến rừng cấp tỉnh

Tỉnh

15

3,99-4,98

13

Xây dựng báo cáo, kết quả theo dõi diễn biến rừng toàn quốc

     

13.1

Rà soát, xử lý số liệu, hồ sơ diễn biến rừng của cấp tỉnh

Tỉnh

5

2,67-3,66

13.2

Tổng hợp số liệu từ cấp tỉnh lên toàn quốc

Toàn quốc

30

3,99-4,98

13.3

Tổng hợp bản đồ từ cấp tỉnh lên toàn quốc

Toàn quốc

30

3,00-3,99

13.4

Xây dựng báo cáo theo dõi diễn biến rừng toàn quốc

Toàn quốc

90

3,99-4,98

14

Bàn giao kết quả theo dõi diễn biến rừng

Toàn quốc, tỉnh, huyện

8

3,00-3,99

15

Hội nghị công bố hiện trạng rừng

Toàn quốc, Tỉnh

5

4,32-5,08

16

Vận hành hệ thống theo dõi diễn biến rừng toàn quốc (định mức thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan)

 

 

 

Nguyên tắc áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng

Việc áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng phải thủ các nguyên tắc sau đây:

- Nội dung và định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra hiện trạng rừng để thực hiện kiểm kê rừng áp dụng theo quy định tại Thông tư 05/2024/TT-BNNPTNT.

- Định mức kinh tế - kỹ thuật kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng tại Thông tư 11/2024/TT-BNNPTNT tuân thủ các nội dung về kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng được quy định tại Thông tư 33/2018/TT-BNNPTNTThông tư 16/2023/TT-BNNPTNT.

Đối với những nội dung công việc có liên quan đến kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng chưa được quy định định mức kinh tế - kỹ thuật tại Thông tư 11/2024/TT-BNNPTNT thì áp dụng định mức theo quy định của pháp luật hiện hành, trình cấp có thẩm quyền quyết định.

- Việc áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật tuân thủ yêu cầu được quy định trong tiêu chuẩn, quy chuẩn, hướng dẫn kỹ thuật được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

- Căn cứ theo mục đích, yêu cầu, quy mô, phương pháp tổ chức thực hiện kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng để lựa chọn nội dung và áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BNNPTNT, đảm bảo phù hợp, tránh chồng chéo, lãng phí.

- Việc khai thác và sử dụng dữ liệu ảnh viễn thám trong kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng thực hiện theo quy định của pháp luật về đo đạc và bản đồ.

(Điều 3 Thông tư 11/2024/TT-BNNPTNT)

Xem thêm tại Thông tư 11/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 24/10/2024.

Chia sẻ bài viết lên facebook 464

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079